Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 9 Thứ 6

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 1 đến Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Mở rộng vốn từ (Thư viện, Nhà trường, Mùa hè)
  2. Dấu kết thúc câu
  3. Từ chỉ đặc điểm, Từ chỉ hoạt động, Từ chỉ sự vật
  4. Câu nêu đặc điểm, Câu nêu hoạt động, Câu nêu sự vật
  5. Câu cảm, Câu kể, Câu hỏi, Câu giới thiệu
  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 19 câu
  • Số điểm tối đa: 19 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền dấu kết thúc câu thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:

    Cuối cùng, cánh cổng của đồn biên phòng cũng hiện ra. Một chú bộ đội đứng gác cất tiếng hỏi tôi:

    – Có việc gì thế cháu?

    – Cháu thấy người bị tai nạn bên đường nên tới báo cho các chú ạ.

    Nhìn khuôn mặt đỏ bừng, nhễ nhại mồ hôi của tôi, chú như đoán được câu chuyện.

    Đáp án là:

    Cuối cùng, cánh cổng của đồn biên phòng cũng hiện ra. Một chú bộ đội đứng gác cất tiếng hỏi tôi:

    – Có việc gì thế cháu?

    – Cháu thấy người bị tai nạn bên đường nên tới báo cho các chú ạ.

    Nhìn khuôn mặt đỏ bừng, nhễ nhại mồ hôi của tôi, chú như đoán được câu chuyện.

  • Câu 2: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ đặc điểm?

    Mỗi lần nghĩ vậy, đò ngang lại cảm thấy đôi bờ của mình quá chật hẹp, muốn vứt bỏ tất cả để được đến một nơi nào đó mới và rộng lớn hơn.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nối đúng để tạo thành câu nêu hoạt động của bạn nhỏ vào mùa hè:

    Khi nghỉ hè, em
    Trời nóng bức, em
    Có thời gian rảnh, em và các bạn
    được bố mẹ dẫn về quê thăm ông bà.
    thường ăn kem và hoa quả ướp lạnh để xua tan cơn nóng.
    rủ nhau đi bơi và đá bóng vào mỗi buổi chiều.
    Đáp án đúng là:
    Khi nghỉ hè, em
    Trời nóng bức, em
    Có thời gian rảnh, em và các bạn
    được bố mẹ dẫn về quê thăm ông bà.
    thường ăn kem và hoa quả ướp lạnh để xua tan cơn nóng.
    rủ nhau đi bơi và đá bóng vào mỗi buổi chiều.
  • Câu 4: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu cảm có nghĩa:

    • Thời tiết
    • hôm nay
    • sao
    • oi nóng
    • quá!
    Thứ tự là:
    • Thời tiết
    • hôm nay
    • sao
    • oi nóng
    • quá!
  • Câu 5: Vận dụng

    Điền từ để hỏi (từ nghi vấn) thích hợp vào chỗ trống:

    Voi anh nói:

    - Trời ơi, sao||vì sao||tại sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!

    Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Sau khi bỏ sùng và râu đi, voi em thấy mình xinh đẹp hẳn lên. Giờ đây, voi em hiểu rằng mình chỉ xinh đẹp khi đúng là voi.

    Đáp án là:

    Voi anh nói:

    - Trời ơi, sao||vì sao||tại sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!

    Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Sau khi bỏ sùng và râu đi, voi em thấy mình xinh đẹp hẳn lên. Giờ đây, voi em hiểu rằng mình chỉ xinh đẹp khi đúng là voi.

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế bông hoa trong câu giới thiệu sau:

    ✿ (Chiếc cặp sách, Chú mèo Mướp) là người bạn bốn chân đặc biệt của em.

    Đáp án là:

    ✿ (Chiếc cặp sách, Chú mèo Mướp) là người bạn bốn chân đặc biệt của em.

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu kể sau:

    Băng tan làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có ✿ (nguy cơ, nguy hiểm, nguy nan) tuyệt chủng.

    Đáp án là:

    Băng tan làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài động vật khiến chúng có ✿ (nguy cơ, nguy hiểm, nguy nan) tuyệt chủng.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Nối đúng:

    Thời tiết
    Đồ ăn, thức uống
    Đồ dùng
    Trang phục
    Hoạt động
    nóng nực, oi ả, nóng bức
    kem, nước đá, nước ép hoa quả, sinh tố
    quạt, điều hòa, quạt hơi nước
    áo phông, quần đùi, đồ bơi, áo chống nắng
    bơi, tắm biển, du lịch, về quê
    Đáp án đúng là:
    Thời tiết
    Đồ ăn, thức uống
    Đồ dùng
    Trang phục
    Hoạt động
    nóng nực, oi ả, nóng bức
    kem, nước đá, nước ép hoa quả, sinh tố
    quạt, điều hòa, quạt hơi nước
    áo phông, quần đùi, đồ bơi, áo chống nắng
    bơi, tắm biển, du lịch, về quê
  • Câu 9: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau theo trật tự đúng để tạo câu nêu hoạt động:

    • Gà mái
    • xù lông lên
    • rồi kêu cục cục
    • gọi đàn gà con
    • chạy về
    • trốn dưới cánh mẹ.
    Thứ tự là:
    • Gà mái
    • xù lông lên
    • rồi kêu cục cục
    • gọi đàn gà con
    • chạy về
    • trốn dưới cánh mẹ.
  • Câu 10: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ về nhà trường sau vào nhóm thích hợp:

    Người
    Địa điểm
    Đồ vật
    Hoạt động
    học sinh thầy giáo cô giáo bảo vệ cổng trường sân trường lớp học bàn ghế bảng đen viên phấn khăn lau bảng tập viết tập đọc nghe giảng
    Đáp án đúng là:
    Người
    học sinh thầy giáo cô giáo bảo vệ
    Địa điểm
    cổng trường sân trường lớp học
    Đồ vật
    bàn ghế bảng đen viên phấn khăn lau bảng
    Hoạt động
    tập viết tập đọc nghe giảng
  • Câu 11: Nhận biết

    Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ đặc điểm?

    Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa. 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ về nhà trường sau vào nhóm thích hợp:

    Người
    Địa điểm
    Đồ vật
    Hoạt động
    thủ thư hiệu trưởng hiệu phó giám thị thư viện sân bóng nhà thể chất vườn cây đồng phục sách giáo khoa vở bài tập bút màu kiểm tra thi đua tập thể dục ra chơi
    Đáp án đúng là:
    Người
    thủ thư hiệu trưởng hiệu phó giám thị
    Địa điểm
    thư viện sân bóng nhà thể chất vườn cây
    Đồ vật
    đồng phục sách giáo khoa vở bài tập bút màu
    Hoạt động
    kiểm tra thi đua tập thể dục ra chơi
  • Câu 13: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu nêu hoạt động ở thư viện:

    • Bạn Hùng
    • tìm kiếm
    • cuốn sách
    • Dế Mèn phiêu lưu kí
    • ở giá sách
    • Truyện thiếu nhi
    • theo hướng dẫn
    • của thủ thư.
    Thứ tự là:
    • Bạn Hùng
    • tìm kiếm
    • cuốn sách
    • Dế Mèn phiêu lưu kí
    • ở giá sách
    • Truyện thiếu nhi
    • theo hướng dẫn
    • của thủ thư.
  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để thay thế bông hoa trong câu chỉ đặc điểm sau:

    Bầu trời khi sắp có dông đen kịt, ✿ (nặng nề, nặng nhọc, nặng nhẹ), như sắp rớt cái bịch xuống mặt đất.

    Đáp án là:

    Bầu trời khi sắp có dông đen kịt, ✿ (nặng nề, nặng nhọc, nặng nhẹ), như sắp rớt cái bịch xuống mặt đất.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tìm từ chỉ sự vật trong câu sau:

    Trong tà áo dài tha thướt, hoạ mi trông thật dịu dàng, uyển chuyển.

    Đáp án là:

    Trong tà áo dài tha thướt, hoạ mi trông thật dịu dàng, uyển chuyển.

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:

    Quy ngồi vào bàn, nhìn lên bức tường và thấy chiếc thuyền giấy ✿ (trôi, chìm, lượn) bồng bềnh giữa sân, những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày, những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào,…

    Đáp án là:

    Quy ngồi vào bàn, nhìn lên bức tường và thấy chiếc thuyền giấy ✿ (trôi, chìm, lượn) bồng bềnh giữa sân, những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày, những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào,…

  • Câu 17: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu nêu hoạt động ở thư viện:

    • Hoa
    • cẩn thận
    • đặt chồng sách
    • đã đọc xong
    • lên bàn
    • của cô thủ thư
    • để trả sách
    • cho thư viện.
    Thứ tự là:
    • Hoa
    • cẩn thận
    • đặt chồng sách
    • đã đọc xong
    • lên bàn
    • của cô thủ thư
    • để trả sách
    • cho thư viện.
  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:

    Quy chống tay, tì má, ✿ (nghĩ, trèo, nhìn) lên bức tường trước mặt.

    Đáp án là:

    Quy chống tay, tì má, ✿ (nghĩ, trèo, nhìn) lên bức tường trước mặt.

  • Câu 19: Vận dụng

    Điền các từ chỉ sự vật trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

    (học trò, niềm vui, phong cách)

    Các học trò im lặng, hồi hộp.

    - Thầy rất vui vì sự thành công của các em. Các em đã tạo dựng cho mình một phong cách độc đáo, không ai bắt chước ai. Cảm ơn các em đã cho thầy niềm vui này.

    (Theo Nguyễn Phan Hách)

    Đáp án là:

    (học trò, niềm vui, phong cách)

    Các học trò im lặng, hồi hộp.

    - Thầy rất vui vì sự thành công của các em. Các em đã tạo dựng cho mình một phong cách độc đáo, không ai bắt chước ai. Cảm ơn các em đã cho thầy niềm vui này.

    (Theo Nguyễn Phan Hách)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tuần 9 Thứ 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lê Ngọc Tuệ Linh
    Lê Ngọc Tuệ Linh

    😝 😆

    Thích Phản hồi 16:35 25/10