Hạt mang điện tích âm
Hạt nào sau đâu mang điện tích âm?
Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là electron.
Hạt mang điện tích dương là proton.
Hạt không mang điện là neutron.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 1 Cấu tạo nguyên tử
Hạt mang điện tích âm
Hạt nào sau đâu mang điện tích âm?
Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là electron.
Hạt mang điện tích dương là proton.
Hạt không mang điện là neutron.
Tính nguyên tử khối trung bình của X
Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%
Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :
Ta có:
⇒ X = 63,73.
Điền số còn thiếu vào ô trống
Nguyên tử Phosphorus (P) có 15 proton và 16 neutron. Từ các dữ liệu đã cho điền số còn thiếu để hoàn thành phát biểu sau:
Số electron trong nguyên tử Phosphorus là15
Nguyên tử Phosphorus có số hiệu nguyên tử là15
Điện tích hạt nhân nguyên tử Phosphorus là+15
Số khối của nguyên tử Phosphorus là31
Nguyên tử Phosphorus (P) có 15 proton và 16 neutron. Từ các dữ liệu đã cho điền số còn thiếu để hoàn thành phát biểu sau:
Số electron trong nguyên tử Phosphorus là15
Nguyên tử Phosphorus có số hiệu nguyên tử là15
Điện tích hạt nhân nguyên tử Phosphorus là+15
Số khối của nguyên tử Phosphorus là31
Tên lớp
Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là
Ta có:
|
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tên lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Dãy các phân lớp đã bão hòa electron
Dãy các phân lớp nào sau đây đã bão hòa electron?
Phân lớp electron bão hòa là phân lớp có số electron được điền tối đa:
Phân lớp s: có tối đa 2 electron
Phân lớp p: có tối đa 6 electron
Phân lớp d: có tối đa 10 electron
Phân lớp f: có tối đa 14 electron
Như vậy, dãy s2, p6, d10, f14 là các phân lớp electron đã bão hòa.
Tìm khẳng định đúng
Nguyên tố Y là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng, trong cơ thể Y tham gia vào quá trình co cơ, đông máu, điều hòa chức năng thận, thần kinh, tái tạo mô, tế bào và đảm bảo quá trình hoạt động của tim. Trong nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt là 46. Biết số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1. Khẳng định nào sau đây đúng?
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Suy ra nguyên tử Y là phosphorus (P).
Ta có: Cấu hình của P là 1s22s22p63s23p3
Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân của Y là: 15.(1,602.10-19) = +2,403.10-18 C
- Y là phi kim, có số hiệu nguyên tử là 15, có 9 electron ở phân lớp p.
- Nguyên tử Y có 30 hạt mang điện, có 5 electron lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử Y có 3 electron độc thân.
Lớp electron L có
Lớp electron L có
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp (n ≤ 4):
Lớp thứ nhất (lớp K, với n = 1) có một phân lớp, được kí hiệu là 1s.
Lớp thứ hai (lớp L, với n = 2) có hai phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.
Lớp thứ ba (lớp M, với n = 3) có ba phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
Lớp thứ tư (lớp N, với n = 4) có bốn phân lớp, được kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.
Khái niệm đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử.
Cấu hình electron nguyên tử có Z = 24
Nguyên tử R có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử R:
Với Z = 24, e sẽ được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p64s23d4
Do sự phân bố này không bền do phân lớp 3d có 4e (gần với cấu hình bán bão hòa) vậy nên sẽ có sự chuyển 1e của phân lớp 4s về 3d (trở thành cấu hình bán bão hòa bền hơn)
Do đó, cấu hình của nguyên tử này là: 1s22s22p63s23p63d54s1
Điện tích hạt nhân của nguyên tử neutrogen
Nguyên tử nitrogen có 7 neutron, số khối là 14. Điện tích hạt nhân của nguyên tử neutrogen
Nguyên tử nitrogen có số proton = số electron = 7.
Điện tích hạt nhân nguyên tử là: +7.
Phát biểu sai
Phát biểu nào sau đây đúng?
Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
⇒ “Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất” sai,
“Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất” đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s
⇒ “Electron ở orbitan 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” sai
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
⇒ “Các electron trong cùng lớp có mức năng lượng bằng nhau” sai
Phân bố electron trên các orbital của nguyên tử M
Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các orbital là:
Quy tắc khi điền electron vào orbital:
Điền electron vào từng orbital theo thứ tự lớp và phân lớp, mỗi electron biểu diễn bằng một mũi tên. Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất, electron được điền vào các ô orbital theo thứ tự từ trái sang phải. Trong một ô orbital, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.
⇒ Phân bố electron trên các orbital của nguyên tử M là: ![]()
Điền từ vào chỗ trống
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:
a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
b) Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
c) Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:
a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
b) Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
c) Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
b) Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
c) Trong nguyên tử, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu.
d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.
Xác định nguyên tử khối trung bình của X
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:
Xét X1: Tổng số hạt: p + n + e = 18 2p + n = 18
Theo điều kiện bền của nguyên tử: p ≤ n ≤ 1,5p
p ≤ (18 – 2p) ≤ 1,5p
5,1 ≤ p ≤ 6
p = 6; n1 = 6
MX1 = 12
X2 có: p = 6; n2 = 8
MX2 = 14
Gọi % đồng vị X2 là x % đồng vị X1 = 3x
x + 3x = 100%
x = 25%
Hạt mang điện trong nguyên tử
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa electron mang điện tích âm).
Tìm phát biểu đúng
Theo viện thiên văn học ETH,
và
là một trong những chất khí tạo nên Mặt Trời. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ta thấy và
có cùng số proton và khác neutron
2 nguyên tử là đồng vị của nhau.
Xác định thông tin không đúng
Thông tin nào sau đây không đúng?
Thông tin không đúng: Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu.
Số proton, neutron và electron
Số proton, neutron và electron của
lần lượt là
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 24 = số electron (của Cr nguyên tử).
Số neutron = Số khối – số proton = 52 – 24 = 28.
Cr nhường 3 electron tạo thành Cr3+ ⇒ Số electron (của Cr3+) = 24 – 3 = 21
Tìm phát biểu không đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai || Đúng
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. Sai || Đúng
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng || Sai
(4) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Đúng || Sai
(1) sai. Hầu hết các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) sai. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân.
(3) đúng.
(4) đúng.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: