Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức (Đề 2)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau ôn tập, thử sức với đề kiểm tra học kì 2 Hóa 10 nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Tính tẩy màu của nước chlorine

    Nước chlorine có tính tẩy màu là do

    Nước clo có tính tẩy màu vì trong thành phần có chứa Acid HClO (acid hypoclorơ) có tính oxy hóa cực mạnh

  • Câu 2: Vận dụng

    Khối lượng magnesium thêm vào

    Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl đến khối lượng 150g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 158,25g. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?

    Phương trình hoá học của phản ứng:

    Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

    x                                     →               x

    Đặt x là số mol của Mg cho vào dung dịch HCl

    ⇒ nH2 = x 

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mMg + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mHydrogen

    ⇒ 24x + 150 = 158,25 + 2x  ⇒ x = 0,375 (mol)

    mMg = 0,375 × 24 = 9 (g)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đều là các acid mạnh.

    (2) Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.

    (3) Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại.

    (4) Hoà tan được tất cả các kim loại.

    (5) Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.

    Những phát biểu nào là không đúng khi nói về các hydrohalic acid?

    Phát biểu (1) sai vì: HF là acid yếu.

    Phát biểu (4) sai vì: các hydrohalic acid không hoàn tan được các kim loại như Cu, Ag, Au, Pt …

    Phát biểu (5) sai vì: các hydrohalic acid tạo môi trường có pH < 7.

  • Câu 4: Nhận biết

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

    Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    Thể tích dung dịch sulfuric acid không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính khối lượng thuốc tím cần dùng

    Khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế 4,958 lít khí chlorine là (biết H = 80%)

    nCl2 = 0,2 (mol)

    2KMnO4  + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

     0,08                  ←                                  0,2

    Do H% = 80% ⇒ nKMnO4 = \;\frac{0,08\;.100}{80} = 0,1 mol

    mKMnO4 = 0,1.(39 + 55 + 16.4) = 15,8 (g)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

    2Al(s) + Fe2O3(s)  \xrightarrow{t^o} 2Fe(s) + Al2O3(s)

    Biết enthalpy tạo thành của các chất sau:

    Chất

    Fe(s)

    Al2O3(s)

    Al(s)

    Fe2O3(s)

     \Delta_fH_{298}^0

    0

    -1676,00

    0

    -825,50

     Xét phản ứng: 

    2Al(s) + Fe2O3(s) \xrightarrow{t^o} 2Fe(s) + Al2O3(s)

    Áp dụng công thức

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0={\textstyle\sum_{}}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(sp)-{\textstyle\sum_{}}{\textstyle{\scriptstyle\operatorname\Delta}_f}{\textstyle{\scriptstyle H}_{298}^0}{\textstyle(}{\textstyle b}{\textstyle đ}{\textstyle)}

    \operatorname\Delta_rH_{298}^0={\textstyle2\times}\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Fe)+\;{\textstyle\underset{}{1\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Al_2O_3)-2\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Al)--1\times\operatorname\Delta_fH_{298}^0(Fe_2O_3)}} = 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)

    = -850,50 kJ < 0

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen

    Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g). Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.

    Cho phản ứng tổng quát:

    aA + bB → dC + eD

    \overline{\mathrm v}=-\frac1{\mathrm a}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac1{\mathrm b}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac1{\mathrm c}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm C}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac1{\mathrm d}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm D}}{\triangle_{\mathrm t}}

    Xét phản ứng:

    Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)

    \overline{\mathrm v}=\frac11.\frac{7,5}1=7,5\mathrm{mL}/\min

  • Câu 8: Thông hiểu

    Xác định màu của băng giấy thay đổi

    Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có dính một băng giấy màu ẩm. Màu của băng giấy thay đổi thế nào?

    Cho KMnO4 và vài giọt dung dịch HCl đặc 

    2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2

    Sản phẩm khí sinh ra Cl2 phản ứng với nước tạo ra HClO có tính tẩy màu làm mất màu băng giấy

  • Câu 9: Nhận biết

    Halogen là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím

    Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương?

    Iodine là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương.

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Công thức của oxide kim loại X

    Chlorine hóa hoàn toàn 3,92 gam kim loại X thu được 11,375 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa đủ 9,2 gam hỗn hợp gồm kim loại X và một oxide của nó cần dùng 160 mL dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 7,28 gam chất rắn Y. Công thức của oxide kim loại X là

    Phương trình tổng quát

    2X + nCl2 → 2XCln 

    n_A=\frac{3,92}{\hspace{0.278em}M}

    {\mathrm n}_{{\mathrm{XCl}}_2}=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    nX = nXCl2 

    \frac{3,92}M=\frac{11,375}{(\mathrm M+35,5\mathrm n)}

    \Rightarrow M=\frac{56}{3n}

    n123
    M\frac{56}3 (loại)\frac{112}3 (loại)56 (Fe)

    Vậy X là Fe 

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    a    → 2a

    FexOy + 2yHCl → FexCl2y + yH2O

    b     → 2by

    FexOy + yH2 \overset{t^{o} }{ightarrow} xFe + yH2O

    b     → by

    Goi a b lần lượt là số mol của Fe và FexOy trong 9,2 gam hỗn hợp

    nFe = a ⇒ nHCl = 2a

    nFexOy = b ⇒ nHCl = 2by

    nHCl = 0,16.2 = 3,2 mol

    ⇒ 2a + 2by = 3,2 ⇒ a + by = 0,16 (1)

    ⇒ 56a + 56bx + 16by = 9,2 (2)

    Chất rắn X là Fe

    nFexOy = b ⇒ nFe sinh ra là bx

    ⇒ 56a + 56bx = 7,28 (3)

    Từ (1) (2) và (3) ta có hệ

    \left\{\begin{array}{l}a+by=0,16\;(1)\\56a+56bx\;+\;16by=4,6\;(2)\;\;\\\;56a+56bx=7,28\;(3)\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}a=0,04\\bx=0,09\\by=0,12\end{array}ight.

     ⇒\Rightarrow\frac{bx}{by}=\frac xy=\frac{0,09}{0,12}=\frac34

    Vậy công thức oxit cần tìm là Fe3O4

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định biểu thức liên hệ giữa v1 và v2

    Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì tốc độ của một phản ứng tăng lên n lần. Tốc độ phản ứng khi thực hiện ở 20oC là v1. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng lên 40oC thì tốc độ phản ứng là v2. Khi tăng nhiệt độ phản ứng lên 70oC thì tốc độ phản ứng là v3. Biết v3 = 15,625v2. Biểu thức liên hệ giữa v1 và v2 nào sau đây đúng?

    - Khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40oC lên 70oC \Rightarrow tốc độ phản ứng tăng n3 lần (coi như tăng liên tiếp 3 lần, mỗi lần 10oC).

    \Rightarrow v3 = n3.v2

    \Rightarrow n3 = 15,625 \Rightarrown = 2,5.

    - Khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 20oC lên 40oC \Rightarrow tốc độ phản ứng tăng n2 lần (coi như tăng liên tiếp 2 lần, mỗi lần 10oC).

    \Rightarrow v2 = n2.v1 = 2,52.v1 = 6,25v1

    Vậy v2 = 6,25v1.

  • Câu 12: Nhận biết

    Sắp xếp tốc độ các phản ứng theo chiều tăng dần

    Cho các quá trình phản ứng sau:

    (1) Phản ứng đốt củi trong không khí.

    (2) Phản ứng nổ của bình gas.

    (3) Phản ứng gỉ sắt.

    Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần: 

    Sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần:

    (3) phản ứng gỉ sắt < (1) phản ứng đốt củi trong không khí < (2) phản ứng nổ của khí bình gas.

  • Câu 13: Nhận biết

    Khi tăng áp suất, tốc độ của phản ứng không bị thay đổi

    Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?

     Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất khí tham gia.

  • Câu 14: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng

    Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng là

    Tốc độ phản ứng tính theo định luật tác dụng khối lượng là tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm.

  • Câu 15: Nhận biết

    Sự khác biệt giữa enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy

    Sự khác biệt giữa enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy là

    Enthalpy tạo thành đối với chất, biến thiên enthalpy đối với phản ứng. 

  • Câu 16: Nhận biết

    Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn

    Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là

    Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là chlorine.

  • Câu 17: Nhận biết

    Kết tủa màu vàng đậm nhất

    Khi cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?

    Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng lần lượt với các chất:

    HF + AgNO3 → không tác dụng

    HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

                         màu trắng

    HBr + AgNO3 → AgBr ↓ + HNO3

                       màu vàng nhạt

    HI + AgNO3→ AgI↓ + HNO3

                     màu vàng đậm

  • Câu 18: Nhận biết

    Phản ứng halogen có tính khử

    Chọn phản ứng trong đó halogen có tính khử:

     Xét phương trình phản ứng:

    {\overset0{Br}}_2\;+\;5{\overset0{Cl}}_2\;+\;6H_2O\;ightarrow\;H\overset{+5}{Br}O_3\;+\;10H\overset{-1}{Cl}

    Chât khử là chất có số oxi hóa tăng trong phản ứng và ngược lại với chất oxi hóa.

    ⇒ Br2 là chất khử

    ⇒ còn lại Cl2 là chất oxi hóa

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tốc độ trung bình của phản ứng trên

    Cho phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

    Tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức nào trong những biểu thức sau?

    Phản ứng:

    6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

     v=-\frac16.\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t} =-\frac14\frac{\bigtriangleup C_{NH_3}}{\bigtriangleup_t}=\frac{\bigtriangleup C_{{(CH_2)}_6N_4}}{\bigtriangleup_t}=\frac12\frac{\bigtriangleup C_{H_2O}}{\bigtriangleup_t}.

    Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trên được không được biểu diễn bằng biểu thức

    \frac16\frac{\triangle C_{CH_2O}}{\triangle_t}.

  • Câu 20: Nhận biết

    Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử bromine trong hợp chất

    Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử bromine thể hiện được trong các hợp chất là 

    Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử bromine thể hiện được trong các hợp chất là + 7. 

    Ví dụ: HBrO4

  • Câu 21: Nhận biết

    Tên gọi của hợp chất HBrO4

    Tên gọi của hợp chất HBrO4 là:

    Perbromus acid: HBrO4

    Bromus acid:  HBrO2 

    Bromic acid: HBrO3  

    Hypobromus acid: HBrO 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Hệ số của chất oxi hóa

    Cho phản ứng sau:

     SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá là:

    Quan sát phương trình phản ứng ta thấy S tăng từ mức oxi hóa +4 lên mức oxi hóa +6; Mn giảm từ mức oxi hóa +7 xuống mức oxi hóa +2

    ⇒ SO là chất khử và KMnO4 là chất oxi hóa.

    S+4 → S+6 + 2e

    Mn+7 + 5e → Mn+2

    Phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

    Hệ số của chất oxi hóa là 2

  • Câu 23: Nhận biết

    Phản ứng chứng tỏ HCl có tính oxi hóa

    Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?

    Phản ứng HCl đóng vai trò chất oxi hóa

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

    Ban đầu hydrogen trong HCl có số oxi hóa +1, sau phản ứng H có số oxi hóa 0 trong đơn chất H2 

  • Câu 24: Vận dụng

    Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng

    Phương trình hóa học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau:

    2Br(aq) + Cl2(aq) → 2Cl(aq) + Br2(aq)

    Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn {\mathrm\Delta}_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0 (kJmol–1) trong bảng dưới đây:

    Br(aq) Cl(aq) Br2(aq) Cl2(aq)
    -121,55 -167,16 -2,16 -17,30

    Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên là:

    Với phản ứng:

    2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)

    Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính như sau:

    \;{\mathrm\Delta}_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=2\times{\mathrm\Delta}_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(\mathrm{Cl}^-(\mathrm{aq}))\;+\;{\mathrm\Delta}_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0\;({\mathrm{Br}}_2\;(\mathrm{aq}))\; -\;2{\mathrm\Delta}_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0(\mathrm{Br}^-(\mathrm{aq}))-{\mathrm\Delta}_{\mathrm f}\mathrm H_{298}^0({\mathrm{Cl}}_2\;(\mathrm{aq}))

    = 2 × (-167,16) + (-2,16) – 2 × (-121,55) – (-17,3) = -76,08 (kJ). 

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và oxide của nó (Al2O3) có tỷ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dung dịch HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là

    Phương trình hóa học:

    2Al + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2

    Al2O3 + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2O

    Gọi a là số mol Al2O3 \Rightarrow nAl = 2a (mol)

    Ta có

    mhh = 27.2a + 102.a = 15,6 \Rightarrow a = 0,1 (mol)

    {\mathrm n}_{\mathrm{HCl}\;}=\frac{\;0,2.6}2+0,1.6=1,2\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm V}_{\mathrm{HCl}\;}=\;\frac{1,2}1=\;1,2\;(\mathrm l)

  • Câu 26: Nhận biết

    Tốc độ phản ứng khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình

    Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ

    Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ chậm dần cho đến khi kết thúc.

  • Câu 27: Nhận biết

    Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?

    Phản ứng 2KI (aq) + H2O2 (aq) → I2 (s) + 2KOH (aq)

    Thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng vì không có sự tham gia của chất khí. 

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính ∆H và cho biết phản ứng tỏa hay thu nhiệt

    Cho phản ứng sau:

    CH≡CH(g) + H2(g) → CH3–CH3(g)

    Năng lượng liên kết (kJ.mol−1) của H–H là 436, của C–C là 347, của C–H là 414 và của C≡C là 839 kJ/mol. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt.

    CH≡CH(g) + H2(g) → CH3–CH3(g)

    ∆H = 2Eb(C–H) + Eb(C≡C) + 2Eb(H–H) – 6Eb(C–H) – Eb(C–C)

           = (2.414) + 839 + (2.436) – (6.414) – 347

            = –292 (kJ/mol) < 0

    Vậy phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Xác định phát biểu đúng

    Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau:

    CH3COOC2H5 + H2O \xrightarrow{\mathrm{HCl}\;} CH3COOH + C2H5OH  

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Xét các phát biểu:

    - Nồng độ acid tăng dần theo thời gian ⇒ đúng, vì sản phẩm tạo thêm acid CH3COOH.

    - Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0 ⇒ sai, vì ban đầu đã có acid HCl nên nồng độ acid khác 0.

    - Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1 ⇒ sai, vì khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tỉ lệ mol giữa chất đầu và sản phẩm mới bằng 1.

    - HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian ⇒ sai, vì chất xúc tác không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3

    Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào?

    Tốc độ phản ứng bằng  \frac13 tốc độ mất đi của H2 và bằng \frac12 tốc độ hình thành của NH3.

    v=\frac13v_{H_2}\;=\frac{\;1}2v_{NH_3}\Rightarrow v_{H_2}\;=\frac32v_{NH_3}\;

  • Câu 31: Vận dụng

    Tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi khi sử dụng nồi áp suất thay nồi thường

    Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so với 100oC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.

    Áp dụng mối liên hệ của hệ số Van’t Hoff với tốc độ và nhiệt độ ta có: 

    \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^\frac{{\mathrm T}_2-{\mathrm T}_1}{10}

    Trong đó giá trị γ = 2 – 4 

     Với γ = 2 ⇒  \frac{{\mathrm v}_2}{{\mathrm v}_1}=\mathrm\gamma^\frac{120-100}{10}

    Vậy tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin sẽ tăng lên ít nhất 4 lần khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường. 

  • Câu 32: Thông hiểu

    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?

    Phát biểu "Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine." không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.

  • Câu 33: Nhận biết

    Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học được bổ sung thêm

    Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học được bổ sung thêm

    Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học được bổ sung thêm trạng thái tồn tại của các chất và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Các phản ứng tỏa nhiệt như: CO2 + CaO → CaCO3, phản ứng lên men, ... khó xảy ra hơn khi đun nóng.

  • Câu 35: Nhận biết

    Phản ứng xảy ra nhanh

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    (1) Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3

    (2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

    (3) 4Na + O2 → 2Na2O

    (4) CH3COOH + C2H5OH → CH3OOC2H5 + H2O

    Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh?

    Các phản ứng xảy ra nhanh: (1), (3).

    Các phản ứng xảy ra chậm: (2), (4).

  • Câu 36: Vận dụng

    Số mol của NH3 và O2 sau 2,5 giờ

    Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 619,75 mL khí NH3 và 743,7 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 gam nước tạo thành. Số mol của NH3 và O2 sau 2,5 giờ lần lượt là:

     Phản ứng xảy ra 

    4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

    \overline v=-\frac14\frac{\triangle C_{NH_3}}{\triangle_t}=-\frac15\frac{\triangle C_{O_2}}{\triangle_t}=\frac14\frac{\triangle C_{NO}}{\triangle_t}=\frac16\frac{\triangle C_{H_2O}}{\triangle_t}

    nH2O = 0,432 : 18 = 0,024 mol

    \Rightarrow\frac16.\frac{\triangle n_{H_2O}}{\triangle t}=\frac16.\frac{0,024-0}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\;(mol/h)

     Ta có:

    nNH3 ban đầu = 0,61975 : 24,79 = 0,025 mol

    nO2 ban đầu = 0,7437 : 24,79 = 0,03 mol. 

    Sau 2,5 giờ, số mol NH3 còn lại là 

    \overline{\mathrm v}=-\frac14.\frac{\triangle{\mathrm C}_{{\mathrm{NH}}_3}}\triangle=-\frac14.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}-0,025}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3\;\mathrm{sau}}=9.10^{-3}\;(\mathrm{mol})

    \overline{\mathrm v}=-\frac15\frac{\triangle{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac15.\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}-0,03\;}{2,5-0}=1,6.10^{-3}\Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm O}_2\;\mathrm{sau}}=0,01\;(\mathrm{mol})

  • Câu 37: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

    \mathrm{Zn}(\mathrm s)+{\mathrm{CuSO}}_4\;(\mathrm{aq})\;ightarrow\;{\mathrm{ZnSO}}_4(\mathrm{aq})\;+\;\mathrm{Cu}(\mathrm s)\;\triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0=-210\;\mathrm{kJ}.\;

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Zn bị oxi hóa

    (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt

    (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ, 

    (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

    Số phát biểu đúng:

    Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:

    \frac{-210.1,92}{64}=-\hspace{0.278em}6,3\hspace{0.278em}(kJ)

    Vậy số phát biểu đúng là 3

  • Câu 38: Vận dụng

    Xác định kim loại

    Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, thu được 35,625 gam muối. Kim loại M là

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    M + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} MCl2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nM= nMCl2

    \Rightarrow\;\frac9{\mathrm M}\;=\;\frac{35,625}{\mathrm M\;+\;71}\Leftrightarrow9(\mathrm M+71)=35,625\mathrm M\Rightarrow\;\mathrm M\;=\;24\;(\mathrm{Mg})

    Vậy kim loại cần tìm là Mg

  • Câu 39: Nhận biết

    Hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3

    Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3 là

    Gọi a là số oxi hóa của nitrogen

    Xét các hợp chất ta có:

    + Trong NH3, số oxi hóa của H là +1.

    a + 3 × (+1) = 0 ⇒ a = -3.

    + Trong NH4Cl, số oxi hóa của H là +1 và Cl là -1

    a + 4 × (+1) + 1 × (-1)  = 0 ⇒ a = -3

    + Trong HNO3 số oxi hóa của H là +1 và O là -2

    a + 3 × (-2) + (+1) = 0 ⇒ a = +5

    + Trong NO2 số oxi hóa của O là -2

    a + 2 × (-2) = 0 ⇒ x = +4.

    Vậy có 2 hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa -3

  • Câu 40: Thông hiểu

    Không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi

    Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi.

    CaCO3 (aq) \overset{t^{o} }{ightleftharpoons} CaO (aq) + CO2 (g) \triangle_rH_{298}^0=+178\;kJ

    Biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

    Khi tăng nồng độ khí Carbon dioxide tức là làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghich, như vậy sẽ làm giảm tốc độ phản ứng theo chiều thuận.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức (Đề 2) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo