Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức Đề 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau làm bài kiểm tra giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức theo chương trình mới nhé các bạn!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 28 câu
  • Số điểm tối đa: 28 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Vỏ nguyên tử chứa loại hạt

    Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?

    Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử.

    Vỏ nguyên tử chứa hạt electron

    Hạt nhân gồm: Proton và neutron

  • Câu 2: Nhận biết

    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 3: Nhận biết

    Kí hiệu phân lớp electron không đúng

    Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây không đúng?

    Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.

    Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d không có phân lớp 3f

    Lớp thứ tư có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f

  • Câu 4: Nhận biết

    Một nguyên tử được đặc trưng

    Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

    Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử vì khi biết Z và A sẽ biết được số proton, số neutron và số electron.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cấu hình electron của nguyên tử S

    Cấu hình electron của nguyên tử S (Z= 16) là:

    Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4

  • Câu 6: Nhận biết

    Hình dạng orbital nguyên tử

    Hình bên biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây?

    AO s là orbital có dạng hình cầu.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Số phát biểu đúng

    Biết số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là 19 và 17.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.

    (b) Số electron độc thân của nguyên tử X ít hơn số electron độc thân của nguyên tử Y

    (c) Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.

    (d) X thuộc chu kì IA, Y thuộc chu kì VA.

    Số phát biểu đúng là

    19X: là kim loại potassium (K);

    1s22s22p63s23p64s1

    17Y: là phi kim chlorine (Cl)

    1s22s22p63s23p5

    (a) đúng

    (b) đúng

    (c) sai, vì trong các phản ứng hoá học nguyên tử X có xu hướng nhường đi 1 electron.

    (d) sai, Y thuộc chu kì VIIA.

  • Câu 8: Vận dụng

    Nguyên tố X có số khối

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:

    Số hiệu nguyên tử, số neutron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
2Z + N = 40 \\
2Z - N = 12 \\
\end{matrix} ight.\ \  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
Z = 13 \\
N = 14 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy nguyên tố X có số khối là

    A = Z + N = 13 + 14 = 27

  • Câu 9: Thông hiểu

    Nhận xét không đúng

     Cho các kí hiệu nguyên tử sau: _{92}^{234}U_{92}^{235}U, nhận xét nào sau đây không đúng?

    Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố uranium; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron

  • Câu 10: Thông hiểu

    Phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.

    ⇒ “Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất” sai,

    “Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất” đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.

    Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s

    ⇒ “Electron ở orbitan 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” sai

    Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau 

    ⇒ “Các electron trong cùng lớp có mức năng lượng bằng nhau” sai

  • Câu 11: Nhận biết

    X không phải là khí hiếm

    Trong trường hợp nào sau đây, X không phải là khí hiếm?

    ZA = 8 là nguyên tố oxygen không phải khí hiếm

  • Câu 12: Vận dụng

    Số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị

    Nguyên tử Mg có ba đồng vị 24Mg, 25Mg, 26Mg có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là 78,6%, 10,1% và 11,3%. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:

    Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là:

    Số nguyên tử 24Mg: \frac{50}{10,1}.78,6 = 389 nguyên tử.

    Số nguyên tử 26Mg:  \frac{50}{10,1}.11,3 = 56 nguyên tử.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số nguyên tử kim loại

    Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 3s2, 3s23p1, 3s23p4, 3s23p6. Số nguyên tử kim loại là:

    Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng là kim loại

    Số nguyên tử kim loại là: 3s2, 3s23p1

  • Câu 14: Nhận biết

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố

    Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là:

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là: 1s22s22p63s1

  • Câu 15: Thông hiểu

    Số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
    Số phát biểu sai là

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e ⇒ đúng

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. ⇒ đúng

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ đúng

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ sai vì nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. ⇒ sai vì các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện. ⇒ đúng

  • Câu 16: Thông hiểu

    Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học

    Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

    X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.

    ⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

    ⇒ Số hiệu nguyên tử của = số electron = 16

  • Câu 17: Nhận biết

    Xác định số electron

    Photphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và:

    Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và 15 electron

  • Câu 18: Thông hiểu

    Khẳng định đúng

    Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác hàng triệu tấn _{2}^{3}{He} trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trên Trái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng _{2}^{4}{He}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    _{2}^{3}{He}_{2}^{4}{He} là đồng vị của nhau vì có cùng số proton

  • Câu 19: Nhận biết

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Để có thể học tốt môn hoá học, ta cần phải:

    a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học. Đúng||Sai

    b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. Đúng||Sai

    c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. Đúng||Sai

    d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Để có thể học tốt môn hoá học, ta cần phải:

    a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học. Đúng||Sai

    b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. Đúng||Sai

    c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. Đúng||Sai

    d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. Sai||Đúng

    a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học ⇒ Đúng

    b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. ⇒ Đúng

    c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. ⇒ Đúng

    d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. ⇒ Sai

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau:

    a) Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Đúng||Sai

    b) Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14. Sai||Đúng

    c) Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. Đúng||Sai

    d) Tên gọi của X là magnesium. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau:

    a) Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Đúng||Sai

    b) Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14. Sai||Đúng

    c) Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. Đúng||Sai

    d) Tên gọi của X là magnesium. Sai||Đúng

    Số proton = số Z = 13

    Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +13

    Số electron = 13

    X chính là Aluminium

    Số neutron = A – Z = 27 -13 = 14

    Vậy xét các nhận xét

    a. Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron ⇒ Đúng

    b. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14 ⇒ Sai

    c. Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. ⇒ Đúng

    d. Tên gọi của X là magnesium. ⇒ Sai

  • Câu 21: Vận dụng

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6.

    a) Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1. Sai||Đúng

    b) Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2. Đúng||Sai

    c) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân. Đúng||Sai

    d) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6.

    a) Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1. Sai||Đúng

    b) Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2. Đúng||Sai

    c) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân. Đúng||Sai

    d) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân. Sai||Đúng

    a. Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1 sai vì: cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5.

    b. Đúng

    c. Đúng

    X: 1s22s22p63s23p5

    có 1e độc thân.

    d. Sai vì Y không có electron độc thân

    Y: 1s22s22p63s23p64s2

    không có e độc thân.

  • Câu 22: Nhận biết

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.

    a) Kí hiệu các đồng vị của silicon:  _{14}^{28}{Si} ; _{14}^{29}{Si} ; _{14}^{30}{Si} . Đúng||Sai

    b) Các đồng vị có cùng số proton. Đúng||Sai

    c) Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. Sai||Đúng

    d) Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.

    a) Kí hiệu các đồng vị của silicon:  _{14}^{28}{Si} ; _{14}^{29}{Si} ; _{14}^{30}{Si} . Đúng||Sai

    b) Các đồng vị có cùng số proton. Đúng||Sai

    c) Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. Sai||Đúng

    d) Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. Sai||Đúng

    Kí hiệu nguyên tử của các đồng vị silicon là: _{14}^{28}{Si}; _{14}^{29}{Si}; _{14}^{30}{Si}.

    Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

    Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.

    Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau

    Các đồng vị có số đơn vị điện tích hạt nhân giống nhau.

    Vậy xét các nhận xét:

    a. Kí hiệu các đồng vị của silicon: _{14}^{28}{Si}; _{14}^{29}{Si}; _{14}^{30}{Si}. ⇒ Đúng

    b. Các đồng vị có cùng số proton. ⇒ Đúng

    c. Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. ⇒ Sai

    d. Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. ⇒ Sai

  • Câu 23: Nhận biết

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Cho các hạt: proton, neutron, electron. Có bao nhiêu hạt mang điện?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các hạt: proton, neutron, electron. Có bao nhiêu hạt mang điện?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Có 2 hạt mang điện là proton và electron

    Neutron không mang điện

  • Câu 24: Thông hiểu

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Điện tích của 1 hạt electron là -1e= -1,602 × 10-19C

    Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của số electron là:

    \frac{- 3,33.10^{- 17}}{- 1,602.10^{-
19}}\  \approx 208\ electron

  • Câu 25: Nhận biết

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s2, 2s2, 2p3, 3d10, 3p4 là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s2, 2s2, 2p3, 3d10, 3p4 là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phân lớp bão hòa là phân lớp đã chứa tối đa electron.

    Các phân lớp bão hòa là: 1s2; 2s2; 3d10.

  • Câu 26: Vận dụng

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Trong tự nhiên, nguyên tố boron (B) có hai đồng vị bền là  _{5}^{10}B  và  _{5}^{11}B B. Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị  _{5}^{11}B B bằng bao nhiêu %?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong tự nhiên, nguyên tố boron (B) có hai đồng vị bền là  _{5}^{10}B  và  _{5}^{11}B B. Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị  _{5}^{11}B B bằng bao nhiêu %?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Đặt phần trăm đồng vị _{5}^{10}B là x (%) thì % đồng vị _{5}^{11}B là 100 – x (%)

    Ta có: A = \ \frac{10x + 11.(100 -x)}{100} = 10,81

    x = 19%

    \Rightarrow Phần trăm đồng vị _{5}^{10}B là 19%;

    Phần trăm đồng vị  _{5}^{11}B là 81%

  • Câu 27: Thông hiểu

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023. Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023. Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Số nguyên tử sulfur 6,022.1023 nguyên tử

    Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur

    m = me + mp + mn

    m = 16.6,022.1023. 9,1094.10−29 + 16.6,022.1023. 1,6726.10−24 + 16. 6,022.1023. 1,6748.10−24 = 32,254 gam

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là bằng bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196

    ⇒ 2ZM + NM + 3.(2ZX + NX ) = 196 \Leftrightarrow 2ZM + 6ZX + NM + 3NX = 196 (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt

    ⇒ 2ZM + 6ZX - N- 3NX = 60 \Leftrightarrow 2ZM + 6ZX – (N+ 3NX) = 60 (2)

    Giải hệ (1), (2) ta được:

    ⇒ 2ZM+ 6Z= 128 (3)

    và N+ 3NX = 68

    Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt

    → 2ZX - 2ZM = 8 (4)

    Từ (3) và (4) ta có hệ:

    \left\{ \begin{matrix}
2Z_{M} + 6Z_{X} = 128 \\
- 2Z_{M} + 2Z_{X} = 8 \\
\end{matrix} ight.\ \  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
Z_{M} = 13 \\
Z_{X} = 17 \\
\end{matrix} ight.

    Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là

    ZM + ZX = 13 + 17 = 30

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo