Vỏ nguyên tử chứa loại hạt
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử.
Vỏ nguyên tử chứa hạt electron
Hạt nhân gồm: Proton và neutron
Cùng nhau làm bài kiểm tra giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức theo chương trình mới nhé các bạn!
Vỏ nguyên tử chứa loại hạt
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử.
Vỏ nguyên tử chứa hạt electron
Hạt nhân gồm: Proton và neutron
Phát biểu không đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Kí hiệu phân lớp electron không đúng
Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây không đúng?
Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.
Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d không có phân lớp 3f
Lớp thứ tư có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f
Một nguyên tử được đặc trưng
Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử vì khi biết Z và A sẽ biết được số proton, số neutron và số electron.
Cấu hình electron của nguyên tử S
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z= 16) là:
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
Hình dạng orbital nguyên tử
Hình bên biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây?
AO s là orbital có dạng hình cầu.
Số phát biểu đúng
Biết số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là 19 và 17.
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.
(b) Số electron độc thân của nguyên tử X ít hơn số electron độc thân của nguyên tử Y
(c) Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.
(d) X thuộc chu kì IA, Y thuộc chu kì VA.
Số phát biểu đúng là
19X: là kim loại potassium (K);
1s22s22p63s23p64s1
17Y: là phi kim chlorine (Cl)
1s22s22p63s23p5
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai, vì trong các phản ứng hoá học nguyên tử X có xu hướng nhường đi 1 electron.
(d) sai, Y thuộc chu kì VIIA.
Nguyên tố X có số khối
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
Số hiệu nguyên tử, số neutron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hệ phương trình:
Vậy nguyên tố X có số khối là
A = Z + N = 13 + 14 = 27
Nhận xét không đúng
Cho các kí hiệu nguyên tử sau: và
, nhận xét nào sau đây không đúng?
Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố uranium; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron
Phát biểu sai
Phát biểu nào sau đây đúng?
Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
⇒ “Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất” sai,
“Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất” đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s
⇒ “Electron ở orbitan 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s” sai
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
⇒ “Các electron trong cùng lớp có mức năng lượng bằng nhau” sai
X không phải là khí hiếm
Trong trường hợp nào sau đây, X không phải là khí hiếm?
ZA = 8 là nguyên tố oxygen không phải khí hiếm
Số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị
Nguyên tử Mg có ba đồng vị 24Mg, 25Mg, 26Mg có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là 78,6%, 10,1% và 11,3%. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là:
Số nguyên tử 24Mg: nguyên tử.
Số nguyên tử 26Mg: nguyên tử.
Số nguyên tử kim loại
Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 3s2, 3s23p1, 3s23p4, 3s23p6. Số nguyên tử kim loại là:
Nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng là kim loại
Số nguyên tử kim loại là: 3s2, 3s23p1
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố
Cấu hình theo ô orbital của một số nguyên tố được cho dưới đây. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố là: 1s22s22p63s1
Số phát biểu sai
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
Số phát biểu sai là
(1) Phân lớp d có tối đa 10 e ⇒ đúng
(2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. ⇒ đúng
(3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ đúng
(4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ sai vì nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. ⇒ sai vì các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện. ⇒ đúng
Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4
⇒ Số hiệu nguyên tử của = số electron = 16
Xác định số electron
Photphorus (P) là nguyên tố dinh dưỡng giúp thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và:
Nguyên tử phosphorus có 15 proton, 16 neutron và 15 electron
Khẳng định đúng
Theo dự đoán của các nhà khoa học, việc khai thác hàng triệu tấn trong đất của mặt trăng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển các lò phản ứng tổng hợp hạt nhân không tạo ra chất thải nguy hại. Thực tế, trên Trái đất, Heli tồn tại chủ yếu ở dạng
. Khẳng định nào sau đây là đúng?
và
là đồng vị của nhau vì có cùng số proton
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Để có thể học tốt môn hoá học, ta cần phải:
a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học. Đúng||Sai
b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. Đúng||Sai
c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. Đúng||Sai
d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. Sai||Đúng
Để có thể học tốt môn hoá học, ta cần phải:
a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học. Đúng||Sai
b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. Đúng||Sai
c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. Đúng||Sai
d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. Sai||Đúng
a) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hoá học ⇒ Đúng
b) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hoá học. ⇒ Đúng
c) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn. ⇒ Đúng
d) Tự điều chế ra hoá chất không qua hướng dẫn giáo viên. ⇒ Sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau: ![]()
a) Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Đúng||Sai
b) Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14. Sai||Đúng
c) Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. Đúng||Sai
d) Tên gọi của X là magnesium. Sai||Đúng
Nguyên tử của nguyên tố X có kí hiệu như sau: ![]()
a) Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Đúng||Sai
b) Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14. Sai||Đúng
c) Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. Đúng||Sai
d) Tên gọi của X là magnesium. Sai||Đúng
Số proton = số Z = 13
Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +13
Số electron = 13
X chính là Aluminium
Số neutron = A – Z = 27 -13 = 14
Vậy xét các nhận xét
a. Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron ⇒ Đúng
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là +14 ⇒ Sai
c. Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton và 14 neutron. ⇒ Đúng
d. Tên gọi của X là magnesium. ⇒ Sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6.
a) Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1. Sai||Đúng
b) Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2. Đúng||Sai
c) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân. Đúng||Sai
d) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân. Sai||Đúng
X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6.
a) Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1. Sai||Đúng
b) Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2. Đúng||Sai
c) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân. Đúng||Sai
d) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân. Sai||Đúng
a. Cấu trúc electron của X là [Ar]4s1 sai vì: cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5.
b. Đúng
c. Đúng
X: 1s22s22p63s23p5
có 1e độc thân.
d. Sai vì Y không có electron độc thân
Y: 1s22s22p63s23p64s2
không có e độc thân.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
a) Kí hiệu các đồng vị của silicon:
;
;
. Đúng||Sai
b) Các đồng vị có cùng số proton. Đúng||Sai
c) Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. Sai||Đúng
d) Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. Sai||Đúng
Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
a) Kí hiệu các đồng vị của silicon:
;
;
. Đúng||Sai
b) Các đồng vị có cùng số proton. Đúng||Sai
c) Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. Sai||Đúng
d) Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. Sai||Đúng
Kí hiệu nguyên tử của các đồng vị silicon là: ;
;
.
Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
Các đồng vị có số đơn vị điện tích hạt nhân giống nhau.
Vậy xét các nhận xét:
a. Kí hiệu các đồng vị của silicon: ;
;
. ⇒ Đúng
b. Các đồng vị có cùng số proton. ⇒ Đúng
c. Các đồng vị có tính chất vật lí và hoá học đều giống nhau. ⇒ Sai
d. Các đồng vị khác nhau số đơn vị điện tích hạt nhân. ⇒ Sai
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Cho các hạt: proton, neutron, electron. Có bao nhiêu hạt mang điện?
Cho các hạt: proton, neutron, electron. Có bao nhiêu hạt mang điện?
Có 2 hạt mang điện là proton và electron
Neutron không mang điện
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,33 × 10-17C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Điện tích của 1 hạt electron là -1e0 = -1,602 × 10-19C
Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của số electron là:
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s2, 2s2, 2p3, 3d10, 3p4 là bao nhiêu?
Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s2, 2s2, 2p3, 3d10, 3p4 là bao nhiêu?
Phân lớp bão hòa là phân lớp đã chứa tối đa electron.
Các phân lớp bão hòa là: 1s2; 2s2; 3d10.
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Trong tự nhiên, nguyên tố boron (B) có hai đồng vị bền là
và
B. Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
B bằng bao nhiêu %?
Trong tự nhiên, nguyên tố boron (B) có hai đồng vị bền là
và
B. Nguyên tử khối trung bình của boron là 10,81. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
B bằng bao nhiêu %?
Đặt phần trăm đồng vị là x (%) thì % đồng vị
là 100 – x (%)
Ta có:
x = 19%
Phần trăm đồng vị
là 19%;
Phần trăm đồng vị là 81%
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023. Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur?
Một loại nguyên tử sulfur (S) có 16 proton, 16 neutron, 16 electron. Biết NA = 6,022.1023. Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur?
Số nguyên tử sulfur 6,022.1023 nguyên tử
Khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử sulfur
m = me + mp + mn
m = 16.6,022.1023. 9,1094.10−29 + 16.6,022.1023. 1,6726.10−24 + 16. 6,022.1023. 1,6748.10−24 = 32,254 gam
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là bằng bao nhiêu?
Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong X là 8 hạt. Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là bằng bao nhiêu?
Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196
⇒ 2ZM + NM + 3.(2ZX + NX ) = 196 2ZM + 6ZX + NM + 3NX = 196 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt
⇒ 2ZM + 6ZX - NM - 3NX = 60 2ZM + 6ZX – (NM + 3NX) = 60 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được:
⇒ 2ZM+ 6ZX = 128 (3)
và NM + 3NX = 68
Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt
→ 2ZX - 2ZM = 8 (4)
Từ (3) và (4) ta có hệ:
Tổng số hiệu nguyên tử của M và X là
ZM + ZX = 13 + 17 = 30
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: