Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Tìm khẳng định đúng về A, B, C

    A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Điều khẳng định nào sau đây về A, B, C là đúng?

    Cấu hình electron của A, B, C có dạng: [Ar]3dα4sa4pb

    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C bằng 4 nên phải có 2 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và 1 nguyên tố còn lại 4s2

    Vì B có tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: [Ar]3d64s2

    Vậy A là: [Ar]3d54s1 và C là: [Ar]3d104s1

    \Rightarrow A: 24Cr; B: 26Fe; C: 29Cu

    \Rightarrow số electron của B2+ là 24; số electron của C2+ là 27

    \Rightarrow Tổng số electron của B2+ và C2+ là 51.

    Công thức oxide cao nhất của Cr là CrO3.

    Tổng số proton trong A, B, C là: 24 + 26 + 29 = 79 nên tổng số khối của A, B, C > 79

    Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số phát biểu sai

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa.

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện.
    Số phát biểu sai là

    (1) Phân lớp d có tối đa 10 e ⇒ đúng

    (2) Phân lớp đã điền số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hòa. ⇒ đúng

    (3) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ đúng

    (4) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng. ⇒ sai vì nguyên tố phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng

    (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. ⇒ sai vì các electron trên cùng 1 lớp nhưng khác phân lớp thì năng lượng không bằng nhau

    (6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử trung hòa điện. ⇒ đúng

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tăng dần bán kính nguyên tử

    Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

    F, O, C, Be thuộc cùng chu kì 2, theo quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử:

    F < O < C < Be (1)

    Be và Ca thuộc cùng nhóm IIA, theo quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử:

    Be < Ca (2)

    Từ (1) và (2) có bán kính nguyên tử: F < O < C < Be < Ca.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Dãy tăng dần tính phi kim

    Cho các nguyên tố phi kim sau: P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16). Dãy tăng dần tính phi kim là:

    P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 ⇒ Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.

    O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

    S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 ⇒ Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần ⇒ Tính phi kim: P < S.

    Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần ⇒ Tính phi kim: S < O.

    Vậy tính phi kim: P < S < O.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn không đúng

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây không đúng?

    Bảng tuần hoàn chứa 118 nguyên tố được sắp xếp theo các nguyên tắc sau:

    - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

    - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

    - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

    \Rightarrow Nguyên tắc không đúng: Các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng xếp thành một đường chéo.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Phát biểu luôn đúng về M và L

    Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

    - L và M đều là những nguyên tố kim loại \Rightarrow sai vì nguyên tố có cấu hình 1s2 là khí hiếm (He).

    - L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn \Rightarrow sai vì số thứ tự nhóm được xác định dựa theo số electron hóa trị.

    - L và M đều là những nguyên tố s \Rightarrow sai vì nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng có thế là nguyên tố s hoặc nguyên tố d hoặc nguyên tố f …

  • Câu 7: Nhận biết

    Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là fluorine.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn phát biểu đúng

    Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

    Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    Y thuộc nhóm IA nên Y đứng đầu chu kì.

    ⇒ Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4.

  • Câu 9: Nhận biết

    Khí hiếm nằm ở nhóm

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm nào?

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

    Các kim loại kiềm và hydrogen nằm ở nhóm IA.

    Các kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA.

    Các nguyên tố halogen nằm ở nhóm VIIA.

  • Câu 10: Vận dụng

    Công thức phân tử của hợp chất khí với hydrogen

    Oxide cao nhất của R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hydrogen là:

     Oxide cao nhất của R là R2O5 nên R thuộc nhóm VA

    ⇒ Hợp chất với hydrogen là RH3

    Ta lại có:

    \%\mathrm H\;=\frac3{\mathrm R+3}.100\%\;=8,82\%

    ⇒ R = 31 chính là nguyên tố P

    Công thức phân tử của hợp chất khí với hydrogen là PH3

  • Câu 11: Nhận biết

    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi

    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào?

    Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

  • Câu 12: Vận dụng

    Xác định hai kim loại A và B

    A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,7185 lít khí (đkc). Hai kim loại A và B lần lượt là

    Gọi công thức chung của hai kim loại là M

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    nM = nH2 = 0,15

    Ta có: MA = 4,4 ⇒ M = 4,4/0,15 = 29,33

    A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca.

  • Câu 13: Nhận biết

    Xác định số electron lớp ngoài cùng

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. Số electron lớp ngoài cùng của X là

    X có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 14: Vận dụng

    Xác định nhóm và chu kì của nguyên tố hóa học X

    Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối X nhỏ hơn 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học X thuộc 

    Đặt số proton và neutron của nguyên tố X lần lượt là p và n.

    Nguyên tử trung hòa về điện nên số e = số p.

    \Rightarrow 2p + n =40 \Rightarrow n = 40 - 2p                             (1)

    Với các nguyên tố có Z ≤ 82 ta luôn có bất đẳng thức sau: p ≤ n ≤ 1,5p

    Thế biểu thức (1) vào bất đẳng thức trên ta có:

    p ≤ 40 - 2p ≤ 1,5p

    \Rightarrow 3p ≤ 40 ≤ 3,5p

    \Rightarrow 40/3,5 ≤ p ≤ 40/3

    \Rightarrow 11,43 ≤ p ≤ 13,33

    p nhận giá trị nguyên dương nên p có thể nhận giá trị p = 12 hoặc p = 13

    • Với p = 12 thay vào (1) \Rightarrow n = 40 - 2.12= 16 \Rightarrow số khối A = p + n = 28 \Rightarrow loại vì đề cho số khối X nhỏ hơn 28.
    • Với p = 13 thay vào (1) \Rightarrow n = 40 - 2.13 = 14 \Rightarrow số khối A = p + n = 27 \Rightarrow thỏa mãn

    X (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

    X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3

    X có 3e lớp ngoài cùng và có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên X thuộc nhóm IIIA.

  • Câu 15: Nhận biết

    Tính chất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây giảm dần?

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính base giảm dần.

  • Câu 16: Nhận biết

    Thông tin ô nguyên tố không biểu diễn

    Đâu không phải thông tin về nguyên tố hóa học mà một ô nguyên tố biểu diễn?

    Một ô nguyên tố biểu diễn số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và kí hiệu nguyên tố.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Xác định nhóm của M

    Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?

    Cấu hình electron nguyên tử M: [Ar]3d104s1.

    Vậy M thuộc nhóm IB (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố d).

  • Câu 18: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn gồm

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm: 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột (được chia thành 8 nhóm A; 8 nhóm B, mỗi nhóm tương ứng với một cột, riêng nhóm VIIIB có ba cột).

  • Câu 19: Nhận biết

    Cấu hình electron hóa trị

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

    Các nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng

    \Rightarrow Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA: ns2

  • Câu 20: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất

    Cho các nguyên tố sau: F, Cl, Br, I. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là

    F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35), I ( Z = 53) cùng thuộc nhóm VIIA

    Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

    ⇒ Bán kính F < Cl < Br < I

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo