Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ôn tập chương 7

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ôn tập chương 7 gửi tới bạn học tóm tắt lại lý thuyết về trạng thái, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nhóm halogen và hydrogen halide, muối halide. Kèm theo các câu hỏi ôn tập ngay trong bài, giúp bạn học có thể ôn tập kiến thức một cách dễ dàng. 

Hệ thống hóa kiến thức

Halogen

1. Nguyên tử halogen

  • Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử halogen: ns2np5 (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).
  •  Xu hướng nhận 1 electron trở thành ion halide:

X + 1e → X-

  \Rightarrow\(\Rightarrow\) X thể hiện tính oxi hóa mạnh.

2. Đơn chất halogen

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:

  • Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
  • Khối lượng phân tử tăng.

Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

Các phản ứng hóa học được sử dụng để diều chế chlorine:

  • Trong công nghiệp:

2\mathrm{NaCl}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{ddđp}}\;2\mathrm{NaCl}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2\(2\mathrm{NaCl}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{ddđp}}\;2\mathrm{NaCl}\;+\;{\mathrm H}_2\;+\;{\mathrm{Cl}}_2\)

  • Trong phòng thí nghiệm:

MnO2 + 4HCl (đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ}\(\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3. Hydrogen halide

  • Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide

Bảng 1: Nhiệt độ sôi (ts) của các hydrogen halide

Nhận xét: 

  • Nhiệt độ sôi giảm từ HF đến HCl sau đó tăng đến HI.
  • HF có nhiệt độ sôi cao bất thường.

Giải thích: 

Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

  • Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
  • Khối lượng phân tử tăng.

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅

4. Muối halide

  • Phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối và acid: 

Có thể nhận biết các ion halide bằng dung dịch AgNO3:

Ví dụ:

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.

 

Phương trình hóa học minh họa:

NaF + AgNO3 → không tác dụng

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓ (màu trắng)

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr↓ (màu vàng nhạt)

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI↓(màu vàng)

  • Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.Bài tập vận dụng
Câu trắc nghiệm mã số: 372893,372892,372891,372894,371386
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm