Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hydrogen halide. Muối halide

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài học: Hydrogen halide. Muối halide đã giới thiệu cho các em lí thuyết về hydrogen halide, hydrohalic acid và muối halide. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 10 Kết nối tri thức.

I. Hydrogen halide

1. Cấu tạo phân tử

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

Mô hình liên kết:

 Một số đặc điểm của hydrogen halide được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1: Một số đặc điểm của hydrogen halide

2. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic aicd tương ứng.

Bảng 2: Nhiệt độ sôi (ts) của các hydrogen halide

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅

Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

  • Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
  • Khối lượng phân tử tăng.

II. Hydrohalic acid

1. Tính chất hóa học

a) Tính acid

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

b) Tính khử

Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử.

Ví dụ:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

2. Ứng dụng

a) Hydrogen fluoride

  • Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon theo sơ đồ:

Teflon có hệ số ma sát nhỏ, bền nhiệt, được dùng để làm chất chống dính ở nồi, chảo.

  • Hydrofluoric acid còn có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do có khả năng xảy ra phản ứng:

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

  •  Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

b) Hydrogen chloride

  •  Trong sản xuất tôn, thép, hydrochloric acid được sử dụng phổ biến để loại bỏ gỉ sét trên sắt, thép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.
  •  Trong công nghiệp, hydrochloric acid được dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ và hữu cơ như aluminium chloride; poli aluminium chloride (PAC), nickel chloride, zinc chloride, vinyl chloride,…
  • Trong sản xuất nước uống đóng chai, hydrochloric acid tinh khiết được sử dụng để tái sinh các nhựa trao đổi ion nhằm thay thế ion Na+ và Ca2+ bằng ion H+.

III. Muối halide

1. Tính tan

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan và muối ít tan.

Ví dụ:

  • Các muối không tan: Silver chloride (AgCl), silver bromide (AgBr), silver iodide (AgI).
  • Muối ít tan: Lead chloride (PbCl2), lead bromide (PbBr2).

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng trao đổi

  • Có thể nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch AgNO3

  • Phương trình hóa học minh họa:

NaF + AgNO3 → không tác dụng

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

                                          (màu trắng)

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr↓

                                          (màu vàng nhạt)

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI↓

                                        (màu vàng)

b) Tính khử của ion halide

  • Sodium bromine khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide:

2NaBr + 3H2SO4 → 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

  • Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

  • Sodium chloride chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

Nhận xét: Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl- < Br- < I-.

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

  • Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất…
  • Trong đời sống, muối ăn được dùng để bảo quản và chế biến thực phẩm (ướp, muối), …
  • Trong y học, muối ăn được dùng để sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm, truyền tĩnh mạch, …
  • Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel,…

b) Tinh chế muối ăn

  • Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

  • Muối ăn thô thu được trên ruộng muối có lẫn tạp chất như muối của magnesium, calcium. Để đạt được độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại.
  • Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần được kết tinh lại nhiều lần.
Câu trắc nghiệm mã số: 371402,371400,371390
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm