Nhận định nào sau đây không đúng về số thứ tự của ô nguyên tố
Luyện tập Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cùng nhau làm bài luyện tập Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học các bạn nhé!
- Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Nhận định không đúng
-
Câu 2:
Nhận biết
Ô nguyên tố
Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?
Hướng dẫn:Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.
Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử
+ Kí hiệu nguyên tố
+ Tên nguyên tố
+ Nguyên tử khối trung bình.
-
Câu 3:
Thông hiểu
Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố
Cho nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
Hướng dẫn:R thuộc chu kỳ 3 → nguyên tử có 3 lớp electron.
R thuộc nhóm IVA → nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p2
Vậy số hiệu nguyên tử R là 14.
-
Câu 4:
Vận dụng cao
Vị trí của M trong bảng tuần hoàn
Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Hướng dẫn:nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
Phương trình hóa học tổng quát
M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O
0,02 ← 0,02
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Từ phương trình (1) và (2) ta có
=> nMO = nM = 0,02 mol
=> mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44
=> M = 64
=> M là Cu (Z = 29)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1
=> Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
-
Câu 5:
Thông hiểu
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số khối của nguyên tố đó.
Số nguyên tắc đúng?
Hướng dẫn:Những nguyên tắc đúng: (1), (2), (3).
(4) Sai => Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
-
Câu 6:
Thông hiểu
Số phát biểu đúng là
Cho cấu hình electron:
Fluorine: 1s22s22p5
Chlorine: 1s22s22p63s23p5.
1) F và Cl nằm ở cùng một nhóm.
2) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
3) F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
4) F và Cl nằm ở cùng một chu kì.
5) Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F.
6) Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.
Số phát biểu đúng?
Hướng dẫn:Đáp án đúng là: 1), 2), 5)
F và Cl cùng có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cùng thuộc nhóm VIIA, tuy nhiên Cl ở chu kì 3 còn F ở chu kì 2.
-
Câu 7:
Vận dụng
Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Hướng dẫn:Ta có: p + e + n = 18 hay 2p + n = 18
⇒ p < 9 ⇒ X thuộc chu kì 2.
Với p ≤ n = 18 – 2p ≤ 1,33p nên 5,4 ≤ p ≤ 6 ⇒ p = 6
X là C (carbon)
Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2
Nguyên tố C có số thứ tự 6 nằm ở chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.
-
Câu 8:
Vận dụng
Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
Hướng dẫn:Số p = số e nên 2p + n = 34 (1)
Hạt mang điện là p và e, hạt không mang điện là n nên ta có:
P + e – n = 10 hay 2p – n = 10 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ p = 11 và n = 12.
⇒ R là 11Na
Cấu hình electron Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1
Vị trí trong bảng tuần hoàn của R: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
-
Câu 9:
Nhận biết
Nguyên tử của nguyên tố nhóm A
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
Hướng dẫn:Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng số electron hóa trị.
-
Câu 10:
Nhận biết
Khái niệm chu kì
Chu kì:
Hướng dẫn:Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
-
Câu 11:
Nhận biết
Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng
Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng
Hướng dẫn:Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng số electron hóa trị
-
Câu 12:
Vận dụng
Xác định tên kim loại
Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 khí (đktc). Xác định A, B.
Hướng dẫn:Gọi kim loại trung bình là R
Phương trình hóa học
R + H2SO4 → RSO4 + H2
nH2 = 0,09 mol = nR
=> MR = 2,64 : 0,09 = 29,33
Ta có: MMg = 24 < 29,33 < MCa = 40
=> 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
-
Câu 13:
Nhận biết
Chu kì là
Chu kì là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp electron, được sắp xếp như thế nào?
Hướng dẫn:Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
Câu 14:
Nhận biết
Xác định vị trí nguyên tố có Z = 17 trong BTH
Vị trí của nguyên tố có Z = 17 trong bảng tuần hoàn là
Hướng dẫn:Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.
Vị trí của nguyên tố đó nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA.
-
Câu 15:
Vận dụng
Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn
Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Xác định vị trí thứ tự của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn:Số electron trong cation = Số electron trong anion = 20:2 = 10
Có 3 trường hợp, Al3+ và N3-; Mg2+ và O2-; Na+ và F-
N3- và O2- không thỏa mãn mức oxi hóa duy nhất (ví dụ N+2 trong NO hay O2+ trong F2O)
Vậy, X là Na ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA và Y là F ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.
-
Câu 16:
Nhận biết
Xác định số lớp electron
Nguyên tố Al (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là
Hướng dẫn:Nguyên tố Al (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là 3.
-
Câu 17:
Thông hiểu
Chọn nhận định đúng
Nhận định nào sau đây không đúng?
Hướng dẫn:Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần => Sai vì trong một chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-
Câu 18:
Thông hiểu
Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn
Cho cấu hình electron của Cu [Ar]3d104s1. Vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là:
Hướng dẫn:Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1
⇒ Cu có 29 e ⇒ Z =29 => thuộc ô số 29
Cu có 4 lớp e ⇒ thuộc chu kì 4
Cu có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy với (x + y) = 11 > 10
⇒ Cu thuộc nhóm IB.
-
Câu 19:
Thông hiểu
Nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
Hướng dẫn:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.
-
Câu 20:
Nhận biết
Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
Hướng dẫn:Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (45%):
2/3
-
Thông hiểu (30%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
-
Vận dụng cao (5%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0