Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Ôn tập chương 4

Luyện tập củng cố kiến thức câu hỏi, bài tập chương 4 Kết nối tri thức 

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa

    Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    Phương trình:

    HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

    HCl không thể hiện tính oxi hóa

    2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

    H+1 + 2e → H0 (HCl thể hiện tính oxi hóa)

    Ta có 2 phương trình:

    8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1)

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)

    2Cl-1 → Cl20 + 2e (HCl (1) và (2) đều thể hiện tính khử)

  • Câu 2: Nhận biết
    Các quá trình xảy ra trong phản ứng

    Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    Trong phản ứng trên xảy ra

    Hướng dẫn:

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Fe}\;}\;+\;2\mathrm e

    \Rightarrow Xảy ra sự oxi hóa Fe

    \overset{2+}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\overset0{\mathrm{Cu}}

    \Rightarrow Xảy ra sự khử Cu2+

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng hỗn hợp

    Nung nóng 8,4 gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp A gồm iron oxide và iron dư. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,8 lít SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và muối Fe2(SO4)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,125 mol

    nFe = 0,15 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,15 → 0,45

    Quá trình nhận e

    O2 + 4e → O-2

    x → 4x

    S+6 + 2e → S+4

    0,25 ← 0,125

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

    4x + 0,25 = 0,45 ⇒ x = 0,05

    Ta có:

    mX = mFe + mO2 = 8,4 + 0,05.32 = 10 gam

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử

    Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO3 với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3). Do nguyên tố Fe đơn chất và trong các hợp chất chưa đạt số oxi hóa cao nhất nên có thể nhường electron.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Dãy hợp chất chứa sulfua (S) có số oxi hóa +6

    Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?

    Hướng dẫn:

    Dãy hợp chất chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6:

    {\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4,\;\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_3,\;\mathrm{NaH}\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4,\;\mathrm{Ba}\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu e

    Trong phản ứng : Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe. Ion Fe2+ đã trao đổi bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

    Fe2+ +2e → Fe0

    Vậy ion Fe2+ đã nhận 2 electron

  • Câu 7: Nhận biết
    Số oxi hóa trong đơn chất

    Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng

    Hướng dẫn:

     Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.

    VD:

    \overset0{\mathrm K};\;{\overset0{\mathrm H}}_2;\;\overset0{\mathrm C}

  • Câu 8: Nhận biết
    Quy tắc xác định số oxi hóa sai

    Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

     Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng sau:

    (a) 4NH3+ 5O2 → 4NO + 6H2O

    (b) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

    (c) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

    (d) 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

    Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    Chỉ có phản ứng d) NH3 không đóng vai trò là chất khử

    Nito không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định số oxi hóa

    Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong N2O, NaNO3, NO2, NH4+ lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của N là x, ta có số oxi hóa trong hợp chất của H = +1, O = -2

    N2O: 2.x - 2 = 0 => x = +1

    NaNO3: 1 + x - 2.3 = 0 => x = +5

    NO2: x + -2.2 = 0 => x = +4

    NH4+: x + 1.4 = 1 => x = -3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định vai trò của HNO3

    Cho biết trong phản ứng sau:

    4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    HNO3 đóng vai trò là:

    Hướng dẫn:

    Trong 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường.

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định vai trò

    Trong phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Vai trò của Cl2

    Hướng dẫn:

    Cl2 chất oxi hóa

    Cl20 → 2Cl-

  • Câu 13: Vận dụng
    Số phân tử KMnO4 bị khử

    Trong phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. (Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử KMnO4 bị khử là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    S+4O2 + KMn+7O4 + H2O → Mn+2SO4 + K2S+6O4 + H2S+6O4

    Quá trình oxi hóa: 5x

    Quá trình khử: 2x

    S+4 → S+6 + 2e

    Mn+7 +5e → Mn+2

    Đặt hệ số cân bằng, ta được phương trình phản ứng:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

    Số phân tử KMnO4 bị khử là 2.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tổng hệ số của NO và H2O

    Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Nếu hệ số của FeO là 3 thì tổng hệ số của NO và H2O là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

    Tổng hệ số của NO và H2O là: 1+ 5 = 6

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng Fe2(SO4)3

    Hòa tan hoàn toàn một lượng 31,32 gam một oxit Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và 4,872 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối Fe2(SO4)3 khan. Xác định giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    Quy đổi hỗn hợp oxide Fe thành Fe và O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của của Fe và O

    nSO2 = 4,872 : 22,4 = 0,2175 mol

    Quá trình nhường e

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận e

    O0 + 2e → O-2

    x → 2y

    S+6 + 2e → S+4

    0,435 ← 0,2175

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,435    (1)

    Ta có theo đề bài: 56x + 16y = 31,32   (2)

    Từ (1) và (2) → x = 0,435 và y = 0,435

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

    nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 0,2175 mol

    → mFe2(SO4)3 = 0,2175. 400 = 87 (g)

  • Câu 16: Vận dụng
    Một phân tử FeS sẽ

    Oxi hóa FeS bằng axit HNO3 thu được sản phẩm là Fe(NO3)3, H2SO4, NO2. Vậy một phân tử FeS sẽ

    Hướng dẫn:

    Xác định số sự thay đổi số oxi hóa của FeS

    FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

    Vậy một phân tử FeS nhường 9 electron.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tổng hệ số cân bằng tối giản

    Cho sơ đồ phản ứng sau: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3+ H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản trong phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

    Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4→ Fe2+3(SO4)3 + K2SO4 + Cr2+3(SO4)3 + H2O.

    Quá trình oxi hóa: 6x

    Quá trình khử: 1x

    Fe+2 → Fe+3 + 1e

    2Cr+6 + 2.3e → 2Cr+3

    Phương trình phản ứng

    6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

    Tổng hệ số cân bằng: 6 + 1 + 7 + 3 + 1 + 1 + 7 = 26

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO2

    Cho 0,05 mol Mg và 0,1 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Mg(NO3)2, AgNO3, H2O và V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có 

    Ta có  ∑ne cho = ∑ne nhận

    2nMg + nAg = nNO2

    \Rightarrow nNO2 = (0,05.2 + 0,1) = 0,2 mol

    \Rightarrow VNO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định phân tử FeS2

    Đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm là Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Fe và S trong FeS2

    Quá trình oxi hóa:

    2FeS2 → Fe23+ + 4S+4 + 22e

    Mỗi một phân tử FeS2 đã nhường 11 electron.

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa

    Số oxi hóa của N trong ion NO3-

    Hướng dẫn:

    Trong ion NO3-: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = 5

    ⇒ N có số oxi hóa là +5 trong hợp chất NO3-

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm