Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Giải thích khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn so với N2

    So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:

    So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.

  • Câu 2: Nhận biết

    Liên kết hydrogen

    Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.

    Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.

  • Câu 3: Nhận biết

    Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm

    Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử

    Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?

    Độ phân cực của liên kết tăng dần theo dãy: liên kết cộng hóa trị không phân cực < liên kết cộng hóa trị phân cực < liên kết ion.

    Cl2: Liên kết giữa Cl và Cl là liên kết cộng hóa trị không cực

    HCl: Liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.

    KCl: Liên kết giữa K và Cl là liên kết ion

    Chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là:

    Cl2 < HCl < NaCl

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định nguyên tử X

    Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-. Xác định nguyên tử X. Biết rằng, cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6.

    Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-

    \Rightarrow X là phi kim.

    Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6

    \Rightarrow X thuộc chu kì 3.

    \Rightarrow Chlorine thỏa mãn.

  • Câu 6: Nhận biết

    Sự hình thành liên kết ion trong phân tử hay tinh thể

    Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành

    Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion.

    Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho biết loại liên kết trong phân tử và giải thích sự hình thành liên kết

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).

    a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.

    b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a)

    MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.

    H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.

    b)

    Mg → Mg2+ + 2e

    F + 1e → F

    Mg2+ + 2F → MgF2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là

    Cho các hợp chất sau: NH3, Al2O3, H2S, NaCl, H2O. Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là?

    Hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là: Al2O3, NaCl.

  • Câu 9: Nhận biết

    Bản chất của liên kết ion

    Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa

    Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2e

    Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:

    Magnesium (Z=12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 → có 3 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

    Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y

    Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

    X có 1 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s

    → X thuộc chu kì 4, nhóm IA.

    X có xu hướng dễ dàng nhường 1 electron để tạo thành ion: X → X+ + 1e.

    Y có 7 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p

    → Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

    Y có xu hướng dễ dàng nhận 1 electron để tạo thành ion: Y + 1e → Y.

    Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử XY ⇒ Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y là liên kết ion.

  • Câu 12: Vận dụng

    So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy

    So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.

    Theo dãy F2, Cl2, Br2, I2 thì kích thước và khối lượng tăng dần từ đầu đến cuối dãy nên lực Van der Waals tăng dần do đó nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất này tăng dần.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xác định các chất có liên kết cộng hóa trị

    Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?

    (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) H2SO4; (8) CO2; (9) K2S

    Trong phân tử các chất (3) và (4): liên kết ion

    Trong phân tử các chất còn lại là liên kết cộng hóa trị

  • Câu 14: Vận dụng

    Tính số phân tử được hình thành bởi các ion có chung cấu hình electron

    Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2, K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6?

    Để tạo thành cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 thì:

    - Kim loại chu kì 4 cho 1, 2, 3 electron để trở về cấu hình bền

    - Phi kim chu kì 3 nhận thêm electron để tạo thành cấu hình bền

    \Rightarrow Các hợp chất tạo bởi kim loại chu kì 4 và phi kim chu kì 3 là: CaCl2, K2S, KCl

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.

    a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai

    b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai

    c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai

    d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.

    a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai

    b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai

    c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai

    d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Đúng

    d) Sai vì

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

    Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2

    ⇒ Icó số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion

    Cho các hợp chất sau: NH3, Al2O3, H2S, NaCl, H2O. Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là?

    Hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là: Al2O3, NaCl.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng

    Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?

    Li (Z=3): 1s22s1 khi tham gia hình thành liên kết hóa học Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm helium.

    Cl (Z=17): [Ne]3s23p5 khi tham gia hình thành liên kết hóa học Cl có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm argon.

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tử có cấu hình electron bền vững

    Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là:?

    Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).

    Na (Z= 11) có cấu hình electron:1s22s22p63s1→ có 1 electron lớp ngoài cùng.

    C1 (Z= 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng.

    Ne (Z= 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 = có 8 electron lớp ngoài cùng.

    O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 = có 6 electron lớp ngoài cùng.

    Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

     Liên kết ion thường được tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phim kim điển hình.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng về liên kết cộng hóa trị

    Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

    Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

    Ví dụ: Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử F trong phân tử Flourine (F2).

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo