Giải thích khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn so với N2
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Giải thích khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn so với N2
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì:
So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.
Liên kết hydrogen
Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị riêng.
Vậy CH4 không thể tạo được liên kết hydrogen.
Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm
Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử
Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
Độ phân cực của liên kết tăng dần theo dãy: liên kết cộng hóa trị không phân cực < liên kết cộng hóa trị phân cực < liên kết ion.
Cl2: Liên kết giữa Cl và Cl là liên kết cộng hóa trị không cực
HCl: Liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
KCl: Liên kết giữa K và Cl là liên kết ion
Chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là:
Cl2 < HCl < NaCl
Xác định nguyên tử X
Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-. Xác định nguyên tử X. Biết rằng, cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6.
Nguyên tử X nhận n electron để hình thành anion Xn-
X là phi kim.
Cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của anion là 3s23p6
X thuộc chu kì 3.
Chlorine thỏa mãn.
Sự hình thành liên kết ion trong phân tử hay tinh thể
Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion.
Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất tạo nên từ các ion được gọi là những hợp chất ion.
Cho biết loại liên kết trong phân tử và giải thích sự hình thành liên kết
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
Cho độ âm điện (χ) của nguyên tử các nguyên tố: Mg (1,31), H (2,20), F (3,98); O (3,44).
a) Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), cho biết loại liên kết trong các phân tử: MgF2; F2; H2O.
b) Từ kết quả ở ý a), hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử MgF2.
a)
MgF2: ∆χ = 2,67: liên kết ion.
H2O: ∆χ = 1,24: liên kết cộng hóa trị phân cực.
F2: ∆χ = 0: liên kết cộng hóa trị phân cực.
b)
Mg → Mg2+ + 2e
F + 1e → F–
Mg2+ + 2F– → MgF2
Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là
Cho các hợp chất sau: NH3, Al2O3, H2S, NaCl, H2O. Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là?
Hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là: Al2O3, NaCl.
Bản chất của liên kết ion
Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa
Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2e
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:
Magnesium (Z=12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 → có 2 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 → có 3 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 → có 1 electron lớp ngoài cùng → có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.
Xác định liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
X có 1 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s
→ X thuộc chu kì 4, nhóm IA.
X có xu hướng dễ dàng nhường 1 electron để tạo thành ion: X → X+ + 1e.
Y có 7 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p
→ Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Y có xu hướng dễ dàng nhận 1 electron để tạo thành ion: Y + 1e → Y–.
Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử XY ⇒ Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y là liên kết ion.
So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.
Theo dãy F2, Cl2, Br2, I2 thì kích thước và khối lượng tăng dần từ đầu đến cuối dãy nên lực Van der Waals tăng dần do đó nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất này tăng dần.
Xác định các chất có liên kết cộng hóa trị
Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?
(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) H2SO4; (8) CO2; (9) K2S
Trong phân tử các chất (3) và (4): liên kết ion
Trong phân tử các chất còn lại là liên kết cộng hóa trị
Tính số phân tử được hình thành bởi các ion có chung cấu hình electron
Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2, K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6?
Để tạo thành cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 thì:
- Kim loại chu kì 4 cho 1, 2, 3 electron để trở về cấu hình bền
- Phi kim chu kì 3 nhận thêm electron để tạo thành cấu hình bền
Các hợp chất tạo bởi kim loại chu kì 4 và phi kim chu kì 3 là: CaCl2, K2S, KCl
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.
a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai
b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai
c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai
d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng
Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z =9), Cl (Z= 17) , Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.
a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5. Đúng||Sai
b) Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals. Đúng||Sai
c) Liên kết giữa các nguyên tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đúng||Sai
d) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là F2. Sai||Đúng
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì
Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
Số electron (và proton) trong phân tử tăng theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2
⇒ I2 có số electron (số proton) lớn nhất ⇒ Nhiệt độ sôi cao nhất.
Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion
Cho các hợp chất sau: NH3, Al2O3, H2S, NaCl, H2O. Số hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là?
Hợp chất mà phân tử chứa liên kết ion là: Al2O3, NaCl.
Nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng
Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
Li (Z=3): 1s22s1 khi tham gia hình thành liên kết hóa học Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm helium.
Cl (Z=17): [Ne]3s23p5 khi tham gia hình thành liên kết hóa học Cl có xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm argon.
Nguyên tử có cấu hình electron bền vững
Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là:?
Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).
Na (Z= 11) có cấu hình electron:1s22s22p63s1→ có 1 electron lớp ngoài cùng.
C1 (Z= 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 → có 7 electron lớp ngoài cùng.
Ne (Z= 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 = có 8 electron lớp ngoài cùng.
O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 = có 6 electron lớp ngoài cùng.
Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.
Chọn phát biểu không đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Liên kết ion thường được tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phim kim điển hình.
Chọn phát biểu đúng về liên kết cộng hóa trị
Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Ví dụ: Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử F trong phân tử Flourine (F2).

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: