Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức Đề 2

Cùng nhau làm bài kiểm tra giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức theo chương trình mới nhé các bạn!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 28 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 28 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

    Hướng dẫn:

    Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron

  • Câu 2: Nhận biết
    Số hiệu nguyên tử

    Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử cho biết Số proton.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định số hiệu nguyên tử của X

    Nguyên tố X có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5

    X có 17 electron

  • Câu 4: Nhận biết
    Các nguyên tố ở nhóm IVA có số electron lớp ngoài cùng

    Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố ở nhóm IVA có số electron lớp ngoài cùng là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có 4 electron lớp ngoài cùng

  • Câu 5: Nhận biết
    Cấu hình electron thuộc về nguyên tố kim loại

    Cấu hình electron nào sau đây thuộc về nguyên tố kim loại?

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.

    1s22s22p63s23p1 → 1 e lớp ngoài cùng → là kim loại.

  • Câu 6: Nhận biết
    Kí hiệu phân lớp không đúng

    Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Lớp thứ nhất có 1 phân lớp là 1s.

    Lớp thứ hai có 2 phân lớp là 2s và 2p.

    Lớp thứ ba có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d.

    Lớp thứ 4, 5, 6, 7 có 4 phân lớp là s, p, d và f.

    ⇒ Kí hiệu phân lớp không đúng là 2d.

  • Câu 7: Nhận biết
    Các nguyên tố khí hiếm

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, khí hiếm nằm ở nhóm

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.

  • Câu 8: Vận dụng
    Cấu hình electron của nguyên tử M

    Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neuton, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong M lần lượt là p, n và e.

    Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79

    p + n + e – 3 = 79  ⇒ 2p + n = 82   (1)

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19

    p + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)

    Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30

    Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau

    Lớp M (n = 3) có số electron tối đa bằng 2.32 =18 electron

    Theo trình tự sắp xếp, lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất

  • Câu 10: Thông hiểu
    Vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn

    Cấu hình electron của nguyên tử Iron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Iron trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Từ cấu hình electron của Fe ta thấy:

    Có 26 electron ⇒ Fe thuộc ô số 26 trong bảng tuần hoàn

    Có 4 lớp electron ⇒ Fe thuộc chu kì 4

    Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d64s2 ⇒ Fe thuộc nhóm VIIIB.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự Na

    Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự như nguyên tố Sodium (Z=11)?

    Hướng dẫn:

    Sodium: 1s22s22p63s1

    Potassium: 1s22s22p63s23p64s1

    Sodium (Z = 11), potassium (Z = 19) cùng thuộc nhóm IA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p2 ⇒ có 14 electron nên ở ô số 14

    ⇒ có 4e lớp ngoài cùng ⇒ nhóm IVA

    Có 3 lớp electron ⇒ chu kì 3

  • Câu 13: Nhận biết
    Khái niệm Orbital nguyên tử

    Orbital nguyên tử (AO) là

    Hướng dẫn:

    Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

  • Câu 14: Nhận biết
    Tổng số electron tối đa trong phân lớp p

    Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron tối đa chứa trong phân lớp p là 6.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu về nguyên tử _{24}^{52}X:

    (1) X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

    (2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4.

    (3) X có 4 lớp electron.

    (4) Cấu hình electron của X là [Ar]3d44s2.

    (5) X là kim loại.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Từ _{24}^{52}Xsuy ra Z = p = e = 24; A = 52; n = 52 – 24 = 28

    Cấu hình e của X: [Ar]3d54s1

    (1) Ta có: p + e − n = 24 + 24−28 = 20, suy ra (1) đúng.

    (2) Ta có: n – p = 28 − 24 = 4, suy ra (2) đúng.

    (3) Từ cấu hình e ta thấy X có 4 lớp e, suy ra (3) đúng.

    (4) Cấu hình e rút gọn của X là: [Ar]3d54s1 suy ra (4) sai.

    (5) Nhận thấy X thuộc nhóm VIB nên X là kim loại, suy ra (5) đúng.

    Vậy tổng có 4 phát biểu đúng.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính số khối của đồng vị thứ hai

    Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị _{44}^{107}{Ag} (56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88 u.

    Hướng dẫn:

    Gọi số khối đồng vị thứ 2 của Ag là M

    {\overline{M}}_{Ag} = \frac{107.56 +
M.(100 - 56)}{100} = 107,88

    ⇒ M = 109 u

  • Câu 17: Nhận biết
    Mỗi orbital nguyên tử chứa

    Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

    Hướng dẫn:

    Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa 2 electron

  • Câu 18: Nhận biết
    Sự phân bố electron trên các phân lớp

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lý hay quy tắc nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.

    + Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

    + Quy tắc Hund: Trong cùng một lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.

  • Câu 19: Nhận biết
    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Xét phát biểu về các hạt trong nguyên tử:

    a. Nguyên tử gồm ba loại hạt cơ bản là proton, neutron, electron.Đúng||Sai

    b. Hạt mang điện trong nguyên tử là proton và electron. Đúng||Sai

    c. Hạt không mang điện trong nghiên tử là electron. Sai||Đúng

    d. Hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là proton.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Xét phát biểu về các hạt trong nguyên tử:

    a. Nguyên tử gồm ba loại hạt cơ bản là proton, neutron, electron.Đúng||Sai

    b. Hạt mang điện trong nguyên tử là proton và electron. Đúng||Sai

    c. Hạt không mang điện trong nghiên tử là electron. Sai||Đúng

    d. Hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là proton.Đúng||Sai

    a. Nguyên tử gồm ba loại hạt cơ bản là proton, neutron, electron ⇒ Đúng

    b. Hạt mang điện trong nguyên tử là proton và electron. ⇒ Đúng

    c. Hạt không mang điện trong nghiên tử là electron. ⇒ Sai, hạt không mang điện là neutron

    d. Hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là proton. ⇒ Đúng

  • Câu 20: Thông hiểu
    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng ủa cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích Z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +1)

    a. Magnesium có 3 đồng vị bền. Đúng||Sai

    b. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 25Mg là lớn nhất. Sai||Đúng

    c. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 24Mg là nhỏ nhất. Sai||Đúng

    d. Nguyên tử khối trung bình của Magnesium là 24. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng ủa cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của magnesium được xác định theo phổ khối lượng như hình dưới đây (biết rằng điện tích Z của các ion đồng vị của magnesium đều bằng +1)

    a. Magnesium có 3 đồng vị bền. Đúng||Sai

    b. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 25Mg là lớn nhất. Sai||Đúng

    c. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 24Mg là nhỏ nhất. Sai||Đúng

    d. Nguyên tử khối trung bình của Magnesium là 24. Sai||Đúng

    Magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg

    Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 24Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử lớn nhất là 78,99%. đồng vị 25Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử nhỏ nhất là 10%

    Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg:

    \frac{24.78,99 + 25.10 + 26.11,01}{100}
= 24,3202

    Vậy

    a. Magnesium có 3 đồng vị bền. ⇒ Đúng

    b. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 25Mg là lớn nhất. ⇒ Sai

    c. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 24Mg là nhỏ nhất. ⇒ Sai

    d. Nguyên tử khối trung bình của Magnesium là 24 ⇒ Sai

  • Câu 21: Vận dụng
    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm.

    a. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.

    b. R có số khối là 35.

    c. điện tích hạt nhân của R là 17.

    d. R có 17 neutron.

    Đáp án là:

    Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm.

    a. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.

    b. R có số khối là 35.

    c. điện tích hạt nhân của R là 17.

    d. R có 17 neutron.

    Tổng số các loại hạt proton, neutron và electron của R là 52

    p + n + e = 52  \Rightarrow 2p + n = 52 (1)

    Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm

    n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)

    Từ (1), (2) ta có p = e =17, n =18

    Số khối của R: 17 + 18 = 35

    Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là: 17.2 – 18 = 16

    Vậy:

    a. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 \Rightarrow Đúng

    b. R có số khối là 35 \Rightarrow Đúng

    c. điện tích hạt nhân của R là 17 \Rightarrow Sai vì điện tích hạt nhân của R là +17

    d. R có 17 neutron\  \Rightarrow Sai vì R có 18 neutron

  • Câu 22: Thông hiểu
    Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai

    Orbital nguyên tử có một số hình dạng khác nhau như AO hình cầu, còn gọi là AOs, AO hình số tám nổi, còn gọi là AO p.

    Hình dạng AO s (hình a) và AO p (hình b, c, d)

    a. Các AO p trong cùng một lớp electron có kích thước và hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng trong không gian. Đúng||Sai

    b. Chỉ có các AO s và p, không có các AO như d và f. Sai||Đúng

    c. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thuỳ trong hình b là khoảng 90%. Sai||Đúng

    d. Xác suất tìm thấy electron ở AO s (hình a) là khoảng 90%. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Orbital nguyên tử có một số hình dạng khác nhau như AO hình cầu, còn gọi là AOs, AO hình số tám nổi, còn gọi là AO p.

    Hình dạng AO s (hình a) và AO p (hình b, c, d)

    a. Các AO p trong cùng một lớp electron có kích thước và hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng trong không gian. Đúng||Sai

    b. Chỉ có các AO s và p, không có các AO như d và f. Sai||Đúng

    c. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thuỳ trong hình b là khoảng 90%. Sai||Đúng

    d. Xác suất tìm thấy electron ở AO s (hình a) là khoảng 90%. Đúng||Sai

    a. Các AO p trong cùng một lớp electron có kích thước và hình dạng tương tự nhau nhưng khác nhau về định hướng trong không gian.\  \Rightarrow Đúng

    b. Chỉ có các AO s và p, không có các AO như d và f \Rightarrow Sai vì ngoài các AO s và p còn có các AO d và f có hình dạng phức tạp hơn

    c. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thuỳ trong hình b là khoảng 90% \Rightarrow Sai vì Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90% nên xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.

    d. Xác suất tìm thấy electron ở AO s (hình a) là khoảng 90%.\Rightarrow Đúng

  • Câu 23: Nhận biết
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số neutron như sau: X: 20 proton và 20 neutron. Y: 18 proton và 22 neutron. Z: 20 proton và 22 neutron. Có bao nhiêu nguyên tử trong các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số neutron như sau: X: 20 proton và 20 neutron. Y: 18 proton và 22 neutron. Z: 20 proton và 22 neutron. Có bao nhiêu nguyên tử trong các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Tất cả các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hóa học đều có cùng số hiệu nguyên tử (số proton), do đó có cùng số electron.

    Vậy 2 nguyên tử X và Z thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học

  • Câu 24: Thông hiểu
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Cho 5 nguyên tố có số hiệu lần lượt là 7, 11, 16, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 5 nguyên tố có số hiệu lần lượt là 7, 11, 16, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Cấu hình electron của nguyên tố có số hiệu lần lượt là 7, 11, 16, 19 và 20

    1s22s22p3 \Rightarrow Có 5 electron lớp ngoài cùng \Rightarrow phi kim

    1s22s22p63s1\Rightarrow Có 1 electron lớp ngoài cùng \Rightarrow kim loại

    1s22s22p63s23p4 \Rightarrow Có 6 electron lớp ngoài cùng \Rightarrow phi kim

    1s22s22p63s23p64s1 \Rightarrow Có 1 electron lớp ngoài cùng \Rightarrow kim loại

    1s22s22p63s23p64s2 \Rightarrow Có 2 electron lớp ngoài cùng \Rightarrow kim loại

    Vậy trong số các nguyên tố trên có 3 nguyên tố kim loại

  • Câu 25: Thông hiểu
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Nguyên tử X có Z = 26. Khi nguyên tử X cho đi 3 electron thì phân lớp ngoài cùng của ion sẽ có số electron là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tử X có Z = 26. Khi nguyên tử X cho đi 3 electron thì phân lớp ngoài cùng của ion sẽ có số electron là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Cấu hình electron của X là: [Ar]3d64s2

    Khi mất 3 electron, nguyên tử sẽ mất electron lần lượt từ phân lớp ngoài vào trong.

    Cấu hình electron của X3+ là: [Ar]3d5.

    Vậy khi nguyên tử X cho đi 3 electron thì phân lớp ngoài cùng của ion sẽ có số electron là 7 electron

  • Câu 26: Vận dụng
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: _{17}^{35}Cl chiếm 75,77% và _{17}^{37}Clchiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của _{17}^{35}Cl là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối trung bình của Calcium là 40)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: _{17}^{35}Cl chiếm 75,77% và _{17}^{37}Clchiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của _{17}^{35}Cl là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối trung bình của Calcium là 40)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

    Ta có: \overline{A} = \ \frac{35.75,77 +
37.24,23}{100} = 35,4846

    Phân tử khối của CaCl2 là: 40 + 35,4846.2 = 110,9692     

    Vậy \%_{17}^{35}{Cl} (CaCl2) = \
\frac{35.2.0,7577}{110,9692}.100\% = 47,796\%

  • Câu 27: Nhận biết
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nguyên tử nguyên tố X có 4 electron ở lớp L

    \Rightarrow X có 2 electron ở phân lớp 2s và 2 electron ở phân lớp 2p

    \Rightarrow Cấu hình electron của X là 1s22s22p2 \Rightarrow Z= 6

  • Câu 28: Vận dụng cao
    Điền nội dung câu trả lời vào ô trống

    Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Trong X: số proton = số electron = số hiệu nguyên tử (Z)

    Đặt số neutron trong X là N.

    Với các nguyên tử bền ta có:

    1 \leq \frac{N}{Z} \leq 1,5\(1)

    Theo bài ra có:

    Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10 nên:

    2Z + N = 10 ⇒ N = 10 – 2Z, thay vào (1) ta có:

    1 \leq \frac{10 - 2Z}{Z} \leq 1,52

    ⇔ Z ≤ 10 – 2Z ≤ 1,52Z

    ⇔ 2,84 ≤ Z ≤ 3,33

    Vậy Z = 3 thỏa mãn ⇒ N = 4.

    Số khối của X bằng Z + N = 7.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (46%):
    2/3
  • Thông hiểu (36%):
    2/3
  • Vận dụng (14%):
    2/3
  • Vận dụng cao (4%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Kết nối tri thức

Xem thêm