Theo mô hình Rutherford-Bohr
Theo mô hình Rutherford-Bohr, quỹ đạo chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có dạng hình gì?
Theo mô hình Rutherford-Bohr, quỹ đạo chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có dạng hình tròn
Cùng nhau làm bài kiểm tra giữa kì 1 Hoá 10 Kết nối tri thức theo chương trình mới nhé các bạn!
Theo mô hình Rutherford-Bohr
Theo mô hình Rutherford-Bohr, quỹ đạo chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có dạng hình gì?
Theo mô hình Rutherford-Bohr, quỹ đạo chuyển động của các electron xung quanh hạt nhân có dạng hình tròn
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và neutron.
Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi electron.
Cặp chất nào không phải đồng vị
Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào không phải đồng vị?
không phải là đồng vị của nhau do không cùng số proton.
Số hiệu nguyên tử
Một nguyên tử có chứa 8 proton trong hạt nhân. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử này là.
Số hiệu nguyên tử bằng 8
Kí hiệu nguyên tử X
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử X lần lượt là P, N, E.
Ta có: P = E
Tổng số hạt trong nguyên tử X là: P + N + E = 2P + N = 82 (1)
Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là: P
Số hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử là: N
Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 nên N – P = 4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được P = 26; N = 30
Vì số hiệu nguyên tử Z = số p ⇒ Z = 26
⇒ X có kí hiệu hóa học là Fe.
Số khối: A = P + N = 26 + 30 = 56
Xác định đồng vị còn lại của chlorine
Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là:
Gọi đồng vị còn lại của chlorine là ACl, chiếm: 100% - 77,5% = 22,5% (số nguyên tử).
→ Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45.
→ A = 37
→ Đồng vị còn lại là 37Cl.
Kí hiệu của nguyên tử chlorine
Khí chlorine (Cl2) được dùng phổ biến để diệt trùng nước sinh hoạt. Kí hiệu của nguyên tử chlorine có 17 proton và 20 neutron là.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố là với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố Chlorine có Z= 17 và A = N + Z= 17 + 20= 37.
Vậy kí hiệu nguyên tử clo là
Số hiệu nguyên tử Z
Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố hoá học không bằng giá trị nào sau đây?
Z không bằng số hạt neutron
Số electron tối đa trong lớp K
Số electron tối đa trong lớp K là bao nhiêu
Số electron tối đa trên lớp K (n=1) là 2.12 = 2
Phát biểu không đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
Cấu hình electron nguyên tử Cr
Cấu hình electron của Cr (Z=24) là
Cấu hình electron nguyên tử Cr (Z=24) là: 1s22s22p6 3s23p63d54s1.
Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân
Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì sẽ
Theo Rutherford – Bohr, electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
⇒ Nếu electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì phải thu năng lượng
Có bao nhiêu nguyên tử kim loại
Cho dãy các nguyên tử có số hiệu tương ứng: X (Z = 11), Y (Z = 14), Z (Z = 17), T (Z = 20), R (Z = 10). Có bao nhiêu nguyên tử kim loại trong dãy trên?
Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He, B), 4 electron lớp ngoài cùng (chu kì lớn). Vậy hai nguyên tử kim loại là:
X (Z =11): 1s22s22p63s1; T (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.
Cấu hình elecron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại
Cấu hình elecron lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.
Cấu hình elecron lớp ngoài cùng 3s23p1 → 3 e lớp ngoài cùng → là kim loại.
Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất
Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là:
Nguyên tố phi kim có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là F.
Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn
Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
Y + 1e → Y-
Vậy cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p5
Vậy Y ở chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
Chọn phát biểu sai
Nguyên tố calcium thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu sai là
Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20) ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p64s2
Calcium là nguyên tố s.
Ca ở chu kì 4 nên có 4 lớp electron; Ca ở nhóm IIA nên lớp ngoài cùng có 2 electron.
Ca là một kim loại do ở nhóm IIA, có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Hạt nhân không chứa electron nên Phát biểu “Hạt nhân nguyên tử calcium có 20 electron” là sai
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p2 ⇒ có 14 electron nên ở ô số 14
⇒ có 4e lớp ngoài cùng ⇒ nhóm IVA
Có 3 lớp electron ⇒ chu kì 3
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Xét phát biểu về các hạt trong nguyên tử:
a. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai||Đúng
b. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân nguyên tử. Đúng||Sai
c. Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng||Sai
d. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. Sai||Đúng
Xét phát biểu về các hạt trong nguyên tử:
a. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. Sai||Đúng
b. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân nguyên tử. Đúng||Sai
c. Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Đúng||Sai
d. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. Sai||Đúng
a. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron ⇒ Sai vì có một loại nguyên tử hydrogen không có neutron
b. Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở hạt nhân nguyên tử. ⇒ Đúng
c. Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. ⇒ Đúng
d. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.⇒ Sai, hạt nhân chỉ gồm proton và neutron, chỉ có hạt proton mang điện trong hạt nhan
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Các ion M+ và Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a. M phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. Đúng||Sai
b. Y là chất rắn ở điều kiện thường. Đúng||Sai
c. M thuộc chu kì 3, nhóm VIA, Y thuộc chu kì 4 nhóm IA. Sai||Đúng
d. M là nguyên tố p, Y là nguyên tố s. Sai||Đúng
Các ion M+ và Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a. M phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. Đúng||Sai
b. Y là chất rắn ở điều kiện thường. Đúng||Sai
c. M thuộc chu kì 3, nhóm VIA, Y thuộc chu kì 4 nhóm IA. Sai||Đúng
d. M là nguyên tố p, Y là nguyên tố s. Sai||Đúng
M+ và Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6
Cấu hình nguyên tử M và Y lần lượt là:
M: 1s22s22p63s23p64s1
Số thứ tự M = Số e = 19
M là kim loại K
Y: 1s22s22p63s23p4
Số thứ tự Y = Số e = 16
Y là phi kim S
Vậy ta xét các phát biểu:
a. M phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường Đúng
b. Y là chất rắn ở điều kiện thường Đúng
c. M thuộc chu kì 3, nhóm VIA, Y thuộc chu kì 4 nhóm IA Sai vì M thuộc chu kì 4, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.
d. M là nguyên tố p, Y là nguyên tố s Sai vì M là nguyên tố s, Y là nguyên tố p
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Xét các phát biểu về orbital nguyên tử (AO)
a. Orbital nguyên tử (kí hiệu AO) là khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 60%). Sai||Đúng
b. Dựa vào hình dạng, các orbital được chia thành hai loại orbital s và orbital p. Sai||Đúng
c. Orbital s có hình cầu. Đúng||Sai
d. Orbital p có hình số 8 nổi. Đúng||Sai
Xét các phát biểu về orbital nguyên tử (AO)
a. Orbital nguyên tử (kí hiệu AO) là khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 60%). Sai||Đúng
b. Dựa vào hình dạng, các orbital được chia thành hai loại orbital s và orbital p. Sai||Đúng
c. Orbital s có hình cầu. Đúng||Sai
d. Orbital p có hình số 8 nổi. Đúng||Sai
a. Sai vì Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
b. Sai vì Dựa trên sự khác nhau về hình dạng và định hướng của orbital trong nguyên tử, orbital được chia thành 4 loại: orbital s, orbital p, orbital d và orbital f.
c. Đúng
d. Đúng
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu hỏi, chọn Đúng hoặc Sai
Cấu hình electron của nguyên tố Aluminium (Nhôm) là 1s22s22p63s23p1.
a. Nguyên tử của nguyên tố Al có 13 electron. Đúng||Sai
b. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Al là 12. Sai||Đúng
c. Số electron lớp ngoài cùng của Al là 1. Sai||Đúng
d. Nhôm là nguyên tố kim loại. Đúng||Sai
Cấu hình electron của nguyên tố Aluminium (Nhôm) là 1s22s22p63s23p1.
a. Nguyên tử của nguyên tố Al có 13 electron. Đúng||Sai
b. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Al là 12. Sai||Đúng
c. Số electron lớp ngoài cùng của Al là 1. Sai||Đúng
d. Nhôm là nguyên tố kim loại. Đúng||Sai
Cấu hình electron của nguyên tố Aluminium (Nhôm) là 1s22s22p63s23p1
a. Nguyên tử của nguyên tố Al có 13 electron. Đúng
b. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Al là 12 Sai vì số hiệu nguyên tử của nguyên tố Al là 13
c. Số electron lớp ngoài cùng của Al là 1 Sai vì số electron lớp ngoài cùng của Al là 3.
d. Nhôm là nguyên tố kim loại. Đúng vì Nhôm là nguyên tố kim loại vì có 3e lớp ngoài cùng
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là bao nhiêu?
Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là bao nhiêu?
Phân lớp bão hòa là phân lớp đã chứa tối đa electron.
Các phân lớp bão hòa là: 1s2; 2s2; 3d10.
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng hơi nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,…Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu lớp electron?
Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng hơi nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,…Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu lớp electron?
S thuộc chu kỳ 3 nên nguyên tử S có 3 lớp electron
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cho 0,1 mol Hydroxide của R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Tìm m?
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cho 0,1 mol Hydroxide của R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Tìm m?
Theo dữ kiện đề bài ta lập được hệ phương trình sau:
R là 11Na. Công thức hydroxide tương ứng của R là NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 0,1 mol
Khối lượng muối NaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam.
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Oxygen có ba đồng vị
, carbon có hai đồng vị
. Số loại phân tử CO2 có thể được tạo thành?
Oxygen có ba đồng vị
, carbon có hai đồng vị
. Số loại phân tử CO2 có thể được tạo thành?
Các loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là:
16O 12C 16O; 16O 12C 17O; 16O 12C 18O; 17O 12C 18O; 18O 12C 18O; 17O 12C 17O;
16O 13C 16O; 16O 13C 17O; 16O 13C 18O; 17O 13C 18O; 18O 13C 18O; 17O 13C 17O;
Số phân tử CO2 có thể được tạo thành là 12
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. Xác định Z của M.
Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. Xác định Z của M.
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZX + NX + 2.(2ZM + NM ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
→ 2ZX + 4ZM - NX- 2.NM = 44 (2)
Giải hệ (1), (2)
→ 4ZM + 2ZX= 92 và 2NM+ NX = 48
Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23
→ ZM + NM - ( ZX + NX) = 23 (3)
Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31
→ (2.ZM + NM -1)- (2ZX + NX +2)= 31 (4)
Lấy (4) - (3) → ZM - ZX = 11
Ta có hệ:
Vậy Z của M là 19
Điền nội dung câu trả lời vào ô trống
Một nguyên tố x có 2 đồng vị, có số nguyên tử tỉ lệ với nhau 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Hạt nhân đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Xác dịnh nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Một nguyên tố x có 2 đồng vị, có số nguyên tử tỉ lệ với nhau 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Hạt nhân đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Xác dịnh nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: