Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 19 Có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 31/3)
Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 19
Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 19 - Nghỉ dịch Corona (Có đáp án) (Ngày 31/3) bao gồm môn Toán, Tiếng việt lớp 5 chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em học sinh tham khảo.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau:Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:
a. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là:
A. 17,53
B. 17,053
C. 17,530
D. 170,53
b. Hỗn số \(4\frac{5}{7}\) được viết thành phân số là:
A. \(\frac{33}{7}\)
B. \(\frac{39}{7}\)
C. \(\frac{27}{7}\)
D. \(\frac{16}{7}\)
c. Mua 5 lít dầu hết 55 000 đồng. Vậy 3 lít dầu như thế có giá:
A. 305 000 đồng
B. 330 000 đồng
C. 110 000 đồng
D. 33 000 đồng
d. Hình thang có tổng độ dài hai đáy là 42cm, chiều cao 1,4 dm. Diện tích hình thang đó là:
A. 294m3
B. 2,94cm2
C. 29,4m2
D. 294cm2
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1đ)
a. 8m 6dm = 8,6 m
b. 78,9 dm = 7,89 cm
c. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn
d. 25kg 39 g < 25,39kg
e. 2g = 2000kg
f. 23cm2 = 2,3 dm2
g. 9 m2 35 dm2 = 9,35 m2
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1. Đặt tính rồi tính (2đ)
68,5 + 13,46
74,8 - 25,39
42,04 x 5,3
26,88 : 4,8
Câu 2
a. Tìm x: (1đ)
0,32 : x = 18,85 + 81,15
…………….= …………………….....
…………… = ……………………….
…………... = ……………………….
b. Tính giá trị của biểu thức: (1đ)
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
=…………………….......................................
=…………………….......................................
=…………………….......................................
Câu 3. Một bảng hình tròn có đường kính 100cm.
a. Tính diện tích tấm bảng bằng mét vuông.
b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 10 000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? (2đ)
Câu 4. Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16 cm, đáy bé AB= 9 cm. Biết DM = 7 cm, diện tích tam giác BMC = 37,8 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:
a. B
b. A
c. D
d. D
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1đ)
a. 8m 6dm = 8,6 m Đ
b. 78,9 dm = 7,89 cm S
c. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn Đ
d. 25kg 39 g < 25,39kg Đ
e. 2g = 2000kg S
f. 23cm2 = 2,3 dm2 S
g. 9 m2 35 dm2 = 9,35 m2 Đ
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1. Đặt tính rồi tính: (2đ)
Học sinh tự đặt tính
68,5 + 13,46 = 81,96
74,8 - 25,39 = 49,41
42,04 x 5,3 = 222,8 1 2
26,88 : 4,8 = 5,6
Câu 2.
a.Tìm x: (1đ)
0,32 : x = 18,85 + 81,15
0,32 : x = 100 ( 0,5đ)
x = 0,32 : 100 (0,25đ )
x = 0,0032 (0,25 đ)
b. Tính giá trị của biểu thức: (1đ)
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68 (0,5đ)
= 22 + 43,68 (0,25đ)
= 65,68 (0,25đ).
Câu 3. Một bảng hình tròn có đường kính 100cm.
a. Tính diện tích bảng bằng mét vuông.
b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 10 000đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? (2đ)
Bài giải:
Bán kính tấm bảng là: 100 : 2 = 50 (cm) (0,5 đ)
Diện tích tấm bảng là: 50 x 50 x 3,14 = 7850 (cm2) (0,5 đ)
Đổi 7850cm2 = 0,785m2 (0,25 đ)
Để sơn hết hai mặt tấm bảng đó cần tốn số tiền là:
0,785 x 2 x 10 000 = 15 700 (đồng) (0,75 đ)
Đáp số : 15 700 đồng
* Lời giải + phép tính đúng, kết quả sai cho nửa số điểm bước giải đó.
* Thiếu hoặc sai đáp số, sai đơn vị - 0,25 điểm
Câu 4. Hình thang ABCD có đáy lớn DC = 16 cm, đáy bé AB= 9 cm. Biết DM = 7 cm, diện tích tam giác BMC = 37,8 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. (1đ)
Bài giải:
Độ dài cạnh MC là : 16 – 7 = 9 (cm) (0,25đ)
Chiều cao hình tam giác BMC hạ từ đỉnh B là:
37,8 x 2 : 9 = 8,4 (cm) (0,25đ)
Chiều cao hình tam giác BMC hạ từ đỉnh B cũng chính là chiều cao của hình thang ABCD. (0,25đ)
Diện tích hình thang ABCD là:
(16 + 9) x 8,4 : 2 = 105 (cm2) (0,25đ)
Đáp số: 105 cm2
Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng Việt
I. Chính tả :
1. Điền vào âm, vần vào chỗ trống và thêm dấu thanh thích hợp:
- s hoặc x: nắm…ôi, nước …ôi, sản …uất, …uất ăn trưa
- ăt hoặc ăc: đôi m…, thắc m…, gi… giũ, đánh gi…
- uôn hoặc uông: b…chuối, b…ngủ, b…làng, b…. tay
2. Điền vào chỗ trống:
a. l hoặc n
- Bàn tay ta làm ….ên tất cả
-…ên rừng xuống biển
-…ắng tốt dưa mưa tốt…úa
b. ăn hoặc ăng
- Đèn ra trước gió còn ch…hỡi đèn
- Trời lạnh cần phải đắp ch….
- N′..mưa từ những ngày xưa
- L.... ̣. trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
II. Luyện từ và câu:
1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ đồng nghĩa với từ vàng rực?
a. Vàng tươi, vàng mượt, vàng bạc
b. Vàng tươi, vàng ròng, vàng mượt
c. Vàng óng, vàng tươi, vàng mượt
2. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ đồng âm?
a. lá cây / lá phổi
b. bức tranh / tranh nhau
c. chân đi dép / chân đồi
3. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
a. cánh đồng / pho tượng đồng
b. con đường / cân đường trắng
a. ăn cơm / da ăn nắng
4. Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô.
Thấy ….. đi qua,…… nhe răng khẹc khẹc, ngó…… rồi quay lại nhòm người chủ, dường như muốn bảo ….. hỏi giùm tại sao ông ta không thả mối dây xích cổ ra để …... được tự do đi chơi như …..
( Đất rừng Phương Nam- Đoàn Giỏi)
5. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
a. Chúng em góp phần…….. môi trường xanh, sạch, đẹp.
b. Thóc gạo trong kho luôn được………..tốt.
c. Người tham gia giao thông cần đội mũ……….để phòng tai nạn.
d. Công tác ……………di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng.
e. Đơn vị du kích rút về khu căn cứ để……..lực lượng.
(bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn, bảo hiểm)
III. Tập làm văn:
Dựa vào những câu thơ trong bài “Tiếng ru” của Tố Hữu, hãy viết đoạn văn trình bày ý kiến nhằm khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi và của sông đối với biển đồng thời phê phán thái độ của núi và biển :
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?
Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5
I. Chính tả :
1. Điền vào chỗ trống:
- s hoặc x: nắm xôi, nước sôi, sản xuất, suất ăn trưa
- ăt hoặc ăc: đôi mắt, thắc mắc, giặt giũ, đánh giặc
- uôn hoặc uông: buồng chuối, buồn ngủ, buôn làng, buông tay
2. Điền vào chỗ trống
a. l hoặc n
- Bàn tay ta làm nên tất cả
- Lên rừng xuống biển
- Nắng tốt dưa mưa tốt lúa
b. ăn hoặc ăng
- Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn
- Trời lạnh cần phải đắp chăn
- Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
II. Luyện từ và câu:
1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ đồng nghĩa với từ vàng rực?
a. Vàng tươi, vàng mượt, vàng bạc
b. Vàng tươi, vàng ròng, vàng mượt
c. Vàng óng, vàng tươi, vàng mượt
2. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ đồng âm?
a. lá cây / lá phổi
b. bức tranh / tranh nhau
c. chân đi dép / chân đồi
3. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
a. cánh đồng / pho tượng đồng
b. con đường / cân đường trắng
c. ăn cơm / da ăn nắng
4. Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô.
Thấy tôi đi qua, nó nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhòm người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi giùm tại sao ông ta không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.
(Đất rừng Phương Nam- Đoàn Giỏi)
5. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
a. Chúng em góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
b. Thóc gạo trong kho luôn được bảo quản tốt.
c. Người tham gia giao thông cần đội mũ bảo hiểm để phòng tai nạn.
d. Công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa luôn được coi trọng.
e. Đơn vị du kích rút về khu căn cứ để bảo toàn lực lượng.
(bảo quản, bảo vệ, bảo tồn, bảo toàn, bảo hiểm)
III. Tập làm văn:
Dựa vào những câu thơ trong bài “Tiếng ru” của Tố Hữu, hãy viết đoạn văn trình bày ý kiến nhằm khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi và của sông đối với biển đồng thời phê phán thái độ của núi và biển :
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn?
Gợi ý :
- Khẳng định vai trò quan trọng của đất đối với núi, nêu lí lẽ, dẫn chứng bảo vệ ý kiến đó.
- Khẳng định vai trò quan trọng của sông đối với biển, nêu lí lẽ, dẫn chứng bảo vệ ý kiến.
- Phê phán thái độ của núi và biển.
- Có thể nêu thêm ý kiến của em về triết lí sống uống nước nhớ nguồn của người Việt Nam….
Ví dụ : Đất có vai trò quan trọng đối với núi. Núi cao được chính là nhờ đất bồi đắp mà nên. Không có đất làm sao có núi. Núi chê đất thấp là coi thường đất, không nghĩ đến những gì đã làm nên núi và làm cho núi cao lên. Còn sông lại có vai trò quan trọng đối với biển. Chính những dòng sông nhỏ khắp nơi đã đưa nước dồn về biển cả, làm nên biển sâu. Biển chê sông nhỏ cũng là coi thường sông và không biết ơn những dòng sông đã làm nên mình….
Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5
- Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 3
- Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 4
- Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 - Đề 5
- Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 1
- Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 - Đề 2
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5
Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 19 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com