Đề thi học kì 2 Toán 10 năm học 2020 - 2021 Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 Có đáp án - Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Toán 10 năm học 2020 - 2021 - Đề 5 mới nhất được biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo trọng tâm chương trình học THPT giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây là nền tảng vững chắc giúp các bạn tự tin làm bài trong các kì thi và kiểm tra định kì. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết. Chúc các em học sinh ôn tập thật tốt!
Mời bạn đọc tham khảo thêm đề thi liên quan:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10 năm học 2020 – 2021 Đề 5
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tam giác ABC có \(AC = 10{\text{cm}},AB = 16{\text{cm}},\widehat A = {60^0}\). Độ dài cạnh BC là
A. \(60\sqrt 3 {\text{cm}}\) | B. \(2\sqrt {89} {\text{cm}}\) | C. \(14{\text{cm}}\) | D. \(2\sqrt {129} {\text{cm}}\) |
Câu 2: Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2x - 1 \geqslant 0} \\ {4 - 3x \geqslant 0} \end{array}} \right.\)
A. \(S = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\) | B. \(S = \left[ {\frac{1}{2};\frac{4}{3}} \right]\) |
C. \(S = \left( {\frac{1}{2};\frac{4}{3}} \right)\) | D. \(S = \left[ {\frac{1}{2};\frac{3}{4}} \right]\) |
Câu 3: Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Tính giá trị của \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\)
A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6} - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3} - \frac{1}{2}\) |
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) | D. \(\sqrt 6 - \frac{1}{2}\) |
Câu 4: Tính phương sai của dãy số liệu thống kê: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 5: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình \({d_1}:5x - 6y - 4 = 0,{d_2}:x + 2y - 4 = 0\) và \({d_3}:mx - (2m - 1)y + 9m - 19 = 0\) (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.
A. \(m = 1\) | B. \(m = - 1\) |
C. \(m = - 2\) | D. \(m = 2\) |
Câu 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, gọi α là góc giữa hai đường thẳng \(x + 2y - \sqrt 2 = 0\) và \(x - y = 0.\) Tính cos α
A. \(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3}\) | B. \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) |
C. \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\) | D. \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{5}\) |
Câu 7: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta :3x + 4y - 5 = 0\) và điểm \(I(2;1)\) Đường tròn (C) có tâm I và tiếp xúc với đường thẳng Δ có phương trình là:
A. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 4\) | B. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} = 2\) |
C. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} = 9\) | D. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} = 4\) |
Câu 8: Điều kiện xác định của bất phương trình \(2018\sqrt {x + 2} > 2019{x^2} + \frac{1}{{x - 2}}\) là:
A. \(x \geqslant - 2\) | B. \(x > 2\) |
C. \(x \geqslant - 2\) và \(x \ne 2\) | D. \(x \geqslant 2\) |
Câu 9: Xác định tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \((m + 1){x^2} - 2(m + 2) + m + 4 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) phân biệt và \({x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} < 2\)
A. \(m < - 6\)
B. \(- 6 < m < - 1\)
C. \(- \frac{8}{3} < m < - 1\)
D. Không tồn tại m
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Toán 10 năm học 2020 – 2021 Đề 5
Còn tiếp
Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!
----------------------------------------------------------------------
Đề thi bao gồm các nội dung về: bất phương trình; dấu tam thức bậc nhất, bậc 2; phương trình đường thẳng; phương trình đường tròn và bất đẳng thức. Hy vọng đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các bạn củng cố kiến thức, kỹ năng làm bài và phân bố thời gian làm bài hợp lí. Chúc các bạn ôn thi thật tốt cho kỳ thi học kì sắp tới!