Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Thái Đô, Thái Bình năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Thái Đô, Thái Bình năm 2016 - 2017là bao gồm đáp án chi tiết với nội dung đề bám sát chương trình học giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
PHÒNG GIÁO DỤC THÁI THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI ĐÔ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2016 – 2017 -Môn: Toán Thời gian: 40 phút |
I. TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn đáp án đúng, viết vào bài kiểm tra:
Câu 1. (0,5 điểm)
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702
Câu 2: (0,5 điểm)
Phép trừ 712,54 - 112,54 có kết quả đúng là:
A. 70,54 B. 700,54 C. 600 D. 700,54
Câu 3. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 8,98 + 1,02 x 12 là:
A. 22,22 B. 12, 24 C. 10,00 D.21,22
Câu 4. (0,5 điểm)
2 giờ 15 phút = ........phút
A. 120 phút B. 135 phút C. 215 phút D. 205 phút
Câu 5. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
9 m3 25dm3 = ....dm3
A. 9025 B. 90025 C. 900025 D. 925
Câu 6. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 21 km/giờ = ... m/phút
A. 21000 B. 3500 C. 350 D. 1250
Câu 7. (1 điểm) Một ca nô xuất phát từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ. Biết vận tốc của ca nô là 300 m/phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 12500m B. 13,5km C. 135km D. 13500m
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm)
Đặt tính rồi tính:
a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18
c/ 28,5 x 4,3 d/ 24,5 : 7
Câu 2.
a/ (1 điểm) Cho tam giác ABC có diện tích 26cm2. Tính chiều cao của tam giác đó, biết độ dài đáy là 8cm.
b/ (1 điểm) Nếu kéo dài cạnh đáy của hình tam giác ABC thêm 3cm thì diện tích tăng thêm bao nhiêu?
Câu 3. (2 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ. Sau 1 giờ ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án và hướng dẫn giải học kì 2 môn Toán lớp 5
I. Trắc nghiệm
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | B | C | D | B | A | C | B |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 |
II. Tự luận
Câu 1. (2 điểm)
Đặt tính rồi tính: ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18 c/ 28,5 x 4,3 d/ 24,5 : 7
Câu 2:
Bài giải
a/ Chiều cao của hình tam giác đó là:
26 x 2 : 8 = 6,5 (cm) 1 điểm
Đáp số: 6,5 cm
b/ Nếu cạnh đáy tăng thêm 3cm thì điện tích mới là:
(8 + 3) x 6,5 : 2 = 35,75 (cm2)
Diện tích hình tam giác tăng thêm là:
35,75 – 26 = 9,75 (cm2) 1 điểm
Đáp số: 9,75 cm2
Câu 3:
Bài giải Vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là: 45 – 35 = 10 (km/giờ) | 0,5 điểm |
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 35 : 10 = 3,5 (giờ) | 0,5 điểm |
Địa điểm gặp nhau cách A là: 45 x 3,5 = 157,5 (km) | 0,5 điểm |
Đáp số: 3,5 giờ (3giờ 30 phút) 157,5 km | 0,5 điểm |
(Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)
(Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tối đa)
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22.