Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 11

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 tháng 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Xác định phương trình điện li được viết đúng

    Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    Các phương trình điện li khi viết đúng là:

    CuCl2 → Cu2+ + 2Cl.

    H2S ⇌ 2H+ + S2–.

    NaOH → Na+ + OH.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định chất là chất điện li yếu

    Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    CH3COOH là acid yếu nên phân li một phần trong nước ⇒ là chất điện li yếu.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định chất không dẫn được điện

    Chất nào không dẫn điện?

    NaOH rắn không có sự phân li ra các ion trái dấu (hạt mang điện) nên không dẫn được điện.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định pH của dung dịch

    pH là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch. Một dung dịch X có [OH] = 10–3 M thì dung dịch X có pH bằng

    \lbrack\mathrm H^+brack\;=\frac{10^{-14}}{\lbrack\mathrm{OH}^-brack}=\frac{10^{-14}}{10^{-3}}=10^{-11}

    pH = –log[H+] = –log(10–11) = 11

  • Câu 5: Nhận biết

    Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn

    Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu

    Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Dạng hình học của phân tử ammonia

    Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

    Phân tử ammonia có dạng hình học hình chóp tam giác.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cân bằng chuyển dịch khi tăng nhiệt độ

    Cho các cân bằng sau:

    CaCO3(s) ightleftharpoons CaO(s) + CO2(g), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 176 kJ (1)

    2SO2(g) + O2(g) ightleftharpoons 2SO3(g), \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –198 kJ (2)

    Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào?

    Cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = 176 kJ > 0 ⇒ Chiều thuận thu nhiệt.

    Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.

    2. Cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = –198 kJ < 0 ⇒ Chiều thuận toả nhiệt.

    Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tính chất không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc

    Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid đặc?

    Tính khử không phải tính chất của acid sulfuric đặc.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Thuốc thử nhận biết 4 dung dịch

    Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaOH, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch

    Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử của các dung dịch mất nhãn, ta có bảng kết quả:

      NaOH NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4
    Hiện tượng Không hiện tượng Khí mùi khai Kết tủa trắng Khí mùi khai và kết tủa trắng

     

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xác định phản ứng S là chất khử

    S là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

    Ta có, trong phản ứng:

    \overset0{\mathrm S}\;+\;{\overset0{\mathrm O}}_2\;ightarrow\;\overset{+4}{\mathrm S}{\overset{-2}{\mathrm O}}_2

    S là chất nhường electron → là chất khử.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

    Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với: Al, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

    Trong số các chất, chỉ có Al khi tác dụng với H2SO4 đặc xảy ra phản ứng oxi hóa - khử.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen

    Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là

    Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là 1s22s22p3.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Màu của quỳ tím khi cho vào dung dịch

    Khi cho quỳ tím vào dung dịch có [H+] = 1,5.10–12 M thì quỳ tím

    Ta có [H+] = 1,5.10–12 < 10–7 → Dung dịch có mỗi trường base → làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 14: Nhận biết

    Cách pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc

     Muốn pha loãng dung dịch acid H2SO4 đặc, cần phải làm thế nào?

    Sulfuric acid tan tốt trong nước. Quá trình hòa tan tỏa lượng nhiệt lớn. Vì vậy để đảm bảo an toàn khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, phải cho từ từ acid đặc vào nước, không được cho nước vào acid.

  • Câu 15: Nhận biết

    Thể tích khí N2 trong khí quyển

    Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất N2. Khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

    Trong khí quyển ,nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất N2. Khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. 

  • Câu 16: Nhận biết

    Hóa chất không thể dùng để làm khô khí NH3

    Hóa chất không thể dùng để làm khô khí NH3

    H2SO4 đặc tác dụng đuuợc với khí NH3 nên không thể dùng làm khôi khí NH3.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Khối lượng kết tủa (g) thu được khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 200 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là

    nBa(OH)2 = 0,01 (mol); nMgSO4 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng:

    Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2

    nBa(OH)2 < nMgSO4 → tính theo số mol của Ba(OH)2.

    ⇒ m↓ = mBaSO4 + mMg(OH)2 = 0,01.233 + 0,01.58 = 2,91 (g)

  • Câu 18: Nhận biết

    Công thức Lewis của phân tử NH3

    Công thức Lewis của phân tử NH3

    Công thức Lewis của phân tử NH3 là:

  • Câu 19: Nhận biết

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học

    Yếu tố nào dưới đây không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học? 

    Yếu tố không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hóa học là chất xúc tác.

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định chất X

    Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. Chất X là:

    Khí SO2 làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tìm nhận xét đúng, nhận xét sai

    Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng, nhận xét nào là sai?

    a) Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.Đúng||Sai

    b) Ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.Đúng||Sai

    c) Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất NH3, N2O4, HNO3 lần lượt là +3, +4, –5.Sai||Đúng

    d) Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng, nhận xét nào là sai?

    a) Nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.Đúng||Sai

    b) Ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học.Đúng||Sai

    c) Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất NH3, N2O4, HNO3 lần lượt là +3, +4, –5.Sai||Đúng

    d) Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử.Sai||Đúng

    a) Đúng.

    b) Đúng.

    c) Sai. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất NH3, N2O4, HNO3 lần lượt là –3, +4, +5.

    d) Sai. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Giá trị [H+] tăng thì độ acid tăng.Đúng||Sai

    b) Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá đỏ.Đúng||Sai

    c) Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.Đúng||Sai

    d) Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Giá trị [H+] tăng thì độ acid tăng.Đúng||Sai

    b) Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá đỏ.Đúng||Sai

    c) Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.Đúng||Sai

    d) Giá trị pH tăng thì độ acid tăng.Sai||Đúng

    a) Đúng.

    b) Đúng. Dung dịch có pH < 7 → có môi trường acid → làm quỳ tím hóa đỏ.

    c) Đúng.

    Dung dịch có pH < 7 thì có môi trường acid.

    Dung dịch có pH = 7 thì có môi trường trung tính.

    Dung dịch có pH > 7 thì có môi trường base.

    d) Sai. Giá trị pH tăng thì nồng độ H+ giảm, nồng độ OH tăng → độ acid giảm.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Chọn ý kiến đúng hoặc sai

    Chọn ý kiến đúng hoặc sai về sulfur dioxide (SO2) trong các ý kiến sau.

    (a) Không có độc tính đối với con người.Sai||Đúng

    (b) Phản ứng được với đá vôi.Đúng||Sai

    (c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…Đúng||Sai

    (d) Là oxide lưỡng tính.Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Chọn ý kiến đúng hoặc sai về sulfur dioxide (SO2) trong các ý kiến sau.

    (a) Không có độc tính đối với con người.Sai||Đúng

    (b) Phản ứng được với đá vôi.Đúng||Sai

    (c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…Đúng||Sai

    (d) Là oxide lưỡng tính.Sai||Đúng

    (a) sai, SO2 là khí độc đối với con người, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    Chú ý: Bột đá vôi có thể phản ứng được SO2 theo phản ứng:

    CaCO3(s) + SO2(g) ⟶ CaSO3(s) + CO2(g)

    Phản ứng này được ứng dụng để xử lí khí thải SO2 từ nhà máy điện đốt than và dầu mỏ.

    (d) sai vì SO2 là oxide acid.

  • Câu 24: Vận dụng

    Xác định nhận định đúng, sai

    Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 2 lên 4. Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Nồng độ ion H+ của dung dịch khi pH = 2 là 10–2 M.Đúng||Sai

    b) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần.Sai||Đúng

    c) Nồng độ ion OH của dung dịch khi pH = 4 là 10–10 M.Đúng||Sai

    d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,01 M.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 2 lên 4. Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai.

    a) Nồng độ ion H+ của dung dịch khi pH = 2 là 10–2 M.Đúng||Sai

    b) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần.Sai||Đúng

    c) Nồng độ ion OH của dung dịch khi pH = 4 là 10–10 M.Đúng||Sai

    d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,01 M.Đúng||Sai

    a) đúng. Ta có pH = –log[H+] ⇒ 2 = –log[H+] ⇔ [H+] = 10–2 M.

    b) sai. Ta có:

    Khi pH = 2: pH = –log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10–2 M.

    Khi pH = 4: pH = –log[H+] = 4 ⇒ [H+] = 10–4 M.

    ⇒ Nồng độ H+ giảm đi \frac{10^{-2}}{10^{-4}}=100\; lần.

    c) đúng. pH = 4 ⇒ [H+] = 10–4 ⇒ [OH] = \frac{10^{-14}}{10^{-4}} = 10–10 M.

    d) đúng. Dung dịch ban đầu có pH = 2 ⇒ [H+] = 10–2 M hay 0,01 M.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Hoàn thành phản ứng

    Hoàn thành phản ứng sau:

    a) (NH4)2SO4 + KOH

    b) CuO + HNO3

    c) NH4NO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    d) Fe + 4HNO3 loãng → NO

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hoàn thành phản ứng sau:

    a) (NH4)2SO4 + KOH

    b) CuO + HNO3

    c) NH4NO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    d) Fe + 4HNO3 loãng → NO

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) (NH4)2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    b) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

    c) NH4NO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} N2O + 2H2O

    d) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

  • Câu 26: Thông hiểu

    Mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất vào nước

    Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (C2H5OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (C2H5OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    NaOH(aq) \xrightarrow{{\mathrm H}_2\mathrm O} Na+(aq) + OH(aq);

    C2H5OH(l) → C2H5OH(aq).

    Khi hòa tan vào nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion, còn C2H5OH không phân li mà tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tại 405oC

    Cho phản ứng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). (1)

    Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 405oC là [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) tại 405oC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho phản ứng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). (1)

    Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 405oC là [H2] = [I2] = 0,107 M; [HI] = 0,786 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) tại 405oC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

          H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

    cb: 0,107  0,107      0,786   (M)

    {\mathrm K}_{\mathrm c}=\frac{{\lbrack\mathrm{HI}brack}^2}{\lbrack{\mathrm I}_2brack.\lbrack{\mathrm H}_2brack}=\frac{0,786^2}{0,107.0,107}=53,96

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Tính giá trị của m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,958 lít khí H2 (ở đkc). Tính giá trị của m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    nH2 = 0,2 (mol)

            Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    mol: 0,2              ←                 0,2

    ⇒ m = 0,2.56 = 11,2 (g)                 

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X

    Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Số mol H+ trong 50 mL HBr là: 0,05.0,050 = 2,5.10−3 (mol).

    Số mol H+ trong 150 mL HI là: 0,15.0,100 = 1,5.10−2 (mol).

    Nồng độ H+ của dung dịch X là:

    \lbrack\mathrm H^+brack\;=\frac{2,5.10^{-3}+1,5.10^{-2}}{0,05+015}=0,0875\;(\mathrm M)

    pH = –lg(0,0875) = 1,06.pH = –lg(0,0875) = 1,06.

  • Câu 30: Vận dụng

    Viết phương trình hóa học xảy ra và tính V

    Cho 9,6 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S+6).

    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

    b) Tính V.

    c) Khi làm thí nghiệm trên để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch chất nào? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho 9,6 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S+6).

    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

    b) Tính V.

    c) Khi làm thí nghiệm trên để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch chất nào? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Cu + 2H2SO4 (đặc) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CuSO4 + SO2 + 2H2O

    b) nCu = 0,15 mol

    Từ phương trình hoá học trên ta có: nSO2 = 0,15 mol

    → VSO2 = 0,15. 24,79 = 3,7185 (L)

    c) Để hạn chế khí SO2 thoát ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Vì khi SO2 bay lên sẽ xảy ra phản ứng:

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 Cánh diều tháng 11 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo