Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Ngữ văn 9 Kết nối tri thức bài 18

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải SBT Ngữ văn 9 bài 18: Từ “Thằng quỷ nhỏ" của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi  có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

Bài: Từ “Thằng quỷ nhỏ" của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi

Bài tập 1 trang 24

Câu 1. Câu văn nào khái quát nội dung của cả đoạn?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Câu văn khái quát nội dung của cả đoạn

“Cái nhân dạng tưởng như hoàn toàn bề ngoài ấy, trên thực tế, đã quyết định toàn bộ nhân cách và vị thế tổn tại của Quỳnh”

Câu 2. Vẽ sơ đồ làm rõ mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong đoạn văn

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Câu 3. Truyện dài Bàn có năm chỗ ngồi có gì khác với các bằng chứng còn lại trong đoạn văn? Tác dụng của việc nêu ra bằng chứng ấy là gì?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Truyện dài Bàn có năm chỗ ngồi khác với các bằng chứng còn lại trong đoạn văn là bàn học với 2 chỗ ngồi và khoảng trống ở giữa

- Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi, đơn độc của Quỳnh. Nguyên nhân của chiếc bàn đó, bắt nguồn từ sự dị thường trong ngoại hình của Quỳnh. Khoảng không vô hình ấy, ngăn cách Quỳnh với thế giới, với cả lớp làm lu mờ đi những nét tính cách, phẩm chất tốt đẹp của em

Câu 4. Trong các câu từ “Và cả những phẩm chất đẹp đẽ của Quỳnh” đến “lạ lẫm, kì dị”, tác giả đã 3 lần dùng cách diễn đạt mang tính phủ định “nhưng chẳng ai nhận thấy”, “nhưng không ai đánh giá đúng”, “không ai muốn biết”. Điều này có tác dụng gì?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Tác dụng: Qua cách diễn đạt mang tính phủ định được sử dụng lặp đi lặp lại 3 lần, tác giả muốn nhấn mạnh, tuy Quỳnh vẫn là một con người đang tồn tại, và hơn nữa, tồn tại với những phẩm chất, tính cách đẹp, với đôi bàn tay khéo léo, luôn giúp đỡ các bạn nhưng chỉ vì ngoại hình kì dị, lạ lẫm mà Quỳnh cứ thế trở nên vô hình trong mắt các bạn, không ai công nhận, đánh giá đúng tài năng, phẩm chất tốt của em. Em vẫn luôn cô đơn, lẻ loi khi sống giữa những người bạn của mình.

Câu 5. Các bằng chứng trong đoạn văn được trích dẫn theo cách nào? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra điều đó?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Các bằng chứng trong đoạn văn được trích dẫn theo cách đặt vào dấu ngoặc kép

- Dấu hiệu nhận biết: Dấu ngoặc kép

Bài tập 2 trang 25

Đọc lại văn bản Từ “Thằng quỷ nhỏ" của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi (từ Vậy là, mọi nông nổi của Quỳnh đến không có quyền được phản biện) trong SGK (tr. 97) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:

Câu 1. Nội dung chính của đoạn trích là gì?

A. Bàn luận về vấn đề nhân dạng của con người

B. Bàn luận về sức mạnh của các quy chuẩn xã hội

C. Bàn luận về sự lạc lõng của nhân vật Quỳnh

D. Bàn luận về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: A

Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả phủ định quan điểm nào về nhận dạng?

A. Nhân dạng không giống như “nước sơn” trong câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”

B. Nhân dạng là thứ thuộc về cá nhân, hoàn toàn do cá nhân định đoạt

C. Nhân dạng chịu sự chi phối của chuẩn mực và các quy tắc thẩm mỹ của cộng đồng

D. Chỉ khi có nhân dạng bình thường, con người mới không trở nên lạc lõng

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: B

Câu 3. Trong đoạn trích, ý “Những giới hạn được xem là hợp thức” nhằm chỉ những điều gì?

A. Những điều phổ biến trong xã hội

B. Những điều không phổ biến trong xã hội

C. Những điều phù hợp với quy chuẩn xã hội

D. Những điều không phù hợp với quy chuẩn xã hội

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

Câu 4. “Nó” trong câu “Nó bắt những cá nhân phải tuân thủ mà không có quyền được phản biện” chỉ điều gì?

A. Nhân dạng

B. Chuẩn mực

C. Cộng đồng

D. Giới hạn

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: B

Câu 5. Đoạn trích không nói đến cặp nhị phân bình thường và bất bình thường trên phương diện nào?

A. Trí tuệ

B. Giới tính

C. Hành vi

D. Cảm xúc

Lời giải chi tiết:

Đáp án: D

>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Ngữ văn 9 Kết nối tri thức bài 19

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • ebe_Yumi
    ebe_Yumi

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 3 giờ trước
    • Người Dơi
      Người Dơi

      💯💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 3 giờ trước
      • Ngọc Mỹ Nguyễn
        Ngọc Mỹ Nguyễn

        😉😉😉😉😉😉

        Thích Phản hồi 3 giờ trước
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Giải SBT Ngữ văn 9 Sách Mới

        Xem thêm