Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú 2024
Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo là bao nhiêu?
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” là 2 danh hiệu cao quý mà nhà giáo nào cũng mong muốn hướng tới. Vậy Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo là bao nhiêu? Mời các bạn tham khảo.
- 05 tiêu chuẩn xét "chiến sĩ thi đua cơ sở" đối với giáo viên năm 2021
- 04 yêu cầu trong xét thi đua, khen thưởng giáo viên nên biết
Mức tiền thưởng được xác định theo công thức sau:
Mức tiền thưởng = Hệ số thưởng x Mức lương cơ sở
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh hiệu vinh dự Nhà nước | Hệ số | Mức thưởng |
1 | Nhà giáo nhân dân | 12,5 | 18.625 |
2 | Nhà giáo ưu tú | 9,0 | 13.41 |
Trong đó:
- Mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng.
- Hệ số thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
1. Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo Nhân dân
Căn cứ Khoản 3 Điều 71 Nghị định 91/2017/NĐ-CP có quy định:
Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được tặng thưởng Huy hiệu, Bằng khen và mức tiền thưởng đối với danh hiệu “nhân dân” là: 12,5 lần mức lương cơ sở; danh hiệu “ưu tú” là 9,0 lần mức lương cơ sở.
Theo quy định này thì cá nhân được phong tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" sẽ được tặng thưởng Huy hiệu, Bằng khen và tiền thưởng.
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" là 12,5 lần mức lương cơ sở.
Hiện nay mức lương cơ sở được áp dụng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng.
Như vậy, mức tiền thưởng cụ thể hiện nay đối với danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" là 12.5 x 1.490.000 = 18.625.000 đồng.
2. Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo ưu tú
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 91/2017/NĐ-CP
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Vì chưa thực hiện điều chỉnh lương cơ sở năm 2021 nên theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo Điều 71 Nghị định 91/2017/NĐ-CP thì: Cá nhân được phong tặng danh hiệu: “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được tặng thưởng Huy hiệu, Bằng khen và mức tiền thưởng đối với danh hiệu “nhân dân” là: 12,5 lần mức lương cơ sở; danh hiệu “ưu tú” là 9,0 lần mức lương cơ sở.
Như vậy, mức tiền thưởng Nhà giáo ưu tú là 9 x 1.490.000 = 13.410.000 đồng.
>>> Xem toàn bộ: Mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua của giáo viên
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP của Chính phủ
Đối với Nhà giáo Nhân dân thì tại khoản 3, khoản 4 của Điều 8- Nghị định số 27/2015/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
“3. Đã được 01 lần tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp tỉnh, bộ hoặc giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ; được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên (riêng đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có 02 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên).
4. Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau: "Giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề và trung cấp, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng: Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu”.
Đối với danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” thì cũng tại khoản 3, khoản 4 của Điều 9- Nghị định số 27/2015/NĐ-CP quy định:
“3. Đã 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc 07 lần được tặng danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp hoặc 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng; 01 lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ hoặc danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ; 01 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ.
Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các huyện nghèo được áp dụng hưởng chính sách như quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Đã 05 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc 05 lần được tặng danh hiệu giáo viên dạy giỏi cùng cấp hoặc 05 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng............
>>> Xem thêm toàn bộ: Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” với giáo viên
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Mức tiền thưởng cho danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.
Tài liệu dành cho giáo viên:
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học 2021
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên Tiểu học
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Thay đổi về lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
- Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hưởng lương như thế nào?
- Chính thức: Giáo viên Tiểu Học đạt chuẩn có hệ số lương thấp nhất là 2,34
- Bảng lương giáo viên Mầm non và cách tính lương giáo viên 2021
- Lương giáo viên mầm non sẽ tăng mạnh sau Tết Nguyên Đán 2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- 4 nhóm giáo viên sẽ bị xuống hạng từ ngày 20-3-2021
- Hướng dẫn chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới từ 20/3/2021
- Hướng dẫn mới về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên
- Tăng thời gian giáo viên giữ hạng để được thăng hạng mới?
- Bảng lương giáo viên Mầm non khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên Tiểu Học khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/3/2021
- Bảng lương Giáo viên THCS khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/03/2021
- Bảng lương Giáo viên THPT khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/03/2021