Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua của giáo viên 2024

Mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua của giáo viên đầy đủ chi tiết theo quy định của pháp luật cho các bạn cùng tham khảo.

1. Công thức tính mức tiền thưởng đối với giáo viên

Mức tiền thưởng đối với giáo viên được tính theo công thức:

Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn được giữ nguyên mức lương cơ sở năm 2020 là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết số 128/2020/QH14);

- Hệ số khen thưởng được căn cứ theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

Cụ thể, mức tiền thưởng đối với giáo viên như sau:

2. Mức tiền thưởng chiến sĩ thi đua, lao động tiên tiến

Đơn vị: Đồng

STT

Danh hiệu thi đua

Hệ số

Mức thưởng

1

Chiến sĩ thi đua toàn quốc

4,5

6.705.000

2

Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương

3,0

4.470.000

3

Chiến sĩ thi đua cơ sở

1,0

1.490.000

4

- Lao động tiên tiến

- Chiến sĩ tiên tiến

0,3

447.000

3. Mức tiền thưởng huân chương các loại

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Huân chương

Hệ số

Mức thưởng

1

Huân chương Lao động hạng nhất

9,0

13.41

2

Huân chương Lao động hạng nhì

7,5

11.175

3

Huân chương Lao động hạng ba

4,5

6.705

4. Mức tiền thưởng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú

Đơn vị: Triệu đồng

STTDanh hiệu vinh dự Nhà nướcHệ sốMức thưởng
1Nhà giáo nhân dân12,518.625
2Nhà giáo ưu tú9,0

13.41

5. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen

Đơn vị: Đồng

STT

Bằng khen, giấy khen

Hệ số

Mức thưởng

1

Bằng khen của Thủ tướng

3,5

5.215.000

2

Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương

1,0

1.490.000

3

- Giấy khen của Thủ tưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

- Giấy khen của UBND cấp huyện

0,3

447.000

4

Giấy khen của UBND cấp xã

0,15

223.500

6. Nguyên tắc bình xét thi đua, khen thưởng

1. Việc xét khen thưởng được tiến hành khi tổng kết năm công tác hoặc năm học, tổng kết các cuộc vận động, thi đua theo chuyên đề hoặc khi phát hiện gương người tốt, việc tốt.

2. Các cuộc họp xét danh hiệu thi đua, khen thưởng được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc thành viên của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị tham dự.

3. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, Bằng khen Bộ trưởng, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các hạng phải đạt từ 70% số phiếu đồng ý trở lên tính trên tổng số người tham gia họp hoặc được xin ý kiến.

4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước phải được các thành viên của Hội đồng bỏ phiếu kín và đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng cấp đó (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu).

Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo, Chế độ quyền lợi của giáo viên, công chức, viên chức được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Xem thêm các tài liệu Dành cho Giáo viên chi tiết:

  • Bài thu hoạch chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng 1
  • Bộ câu hỏi thi thăng hạng giáo viên THCS hạng II môn Chuyên ngành
  • Thi tuyển viên chức giáo viên THCS hạng III cần chứng chỉ CDNN không?
  • Thời gian làm giáo viên hợp đồng có được tính để đăng ký xét thăng hạng?
  • Chế độ làm việc và lương của nhân viên trường học
  • Chế độ phụ cấp thâm niên đối với giáo viên
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi giáo viên dạy giỏi

    Xem thêm