Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh 12 i-Learn Smart World unit 5

Ngữ pháp Unit 5 lớp 12 i Learn Smart World: Lifelong learning

Ngữ pháp tiếng Anh 12 i Learn Smart World unit 5 Lifelong learning bao gồm các chủ đề ngữ pháp quan trọng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Simple, compound, and complex sentences (Câu đơn, câu ghép và câu phức):

- Câu đơn: Là một câu chỉ chứa một mệnh đề độc lập hoàn chỉnh, không chứa bất kỳ mệnh đề phụ thuộc nào khác.

e.g. She sings beautifully.

- Câu phức: Là một câu chứa ít nhất hai mệnh đề: một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề chính có thể tồn tại một mình như một câu đơn. Mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bởi liên từ.

e.g. Although it was raining, they went for a walk.

Trong đó, "they went for a walk" là mệnh đề chính và "although it was raining" là mệnh đề phụ thuộc.

Câu ghép: Là một câu được hình thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều câu đơn hoặc phức nhưng không chứa một mệnh đề phụ thuộc nào.

e.g. She sings beautifully and she plays the piano well.

Trong đó, "she sings beautifully" và "she plays the piano well" là hai câu đơn được kết hợp lại thành một câu ghép.

  • Một vài liên từ phụ thuộc phổ biến:

Liên từ

phụ thuộc

Cách dùng

Ví dụ

so that

dùng để diễn tả mục đích của một hành động trong câu phức, “để mà”

không có dấu phẩy trước từ chỉ mục đích so (that)

We should clean up our house regularly so (that) we can work effectively.

if

dùng trong cấu trúc câuđiềukiện, “nếu”

mệnh đề if đứng sau mệnh đề chính thì không cần dấu phẩy

If the weather's bad, I will watch the ballet.

We will visit the palace if we have time.

when

dùng để diễn tả thời gian trong câu phức, “khi”

 •không đượcdùng các thì tương lai hoặc các thì tiếp diễn sau liên từ chỉ thời gian mà chỉ có thể sử dụng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn.

I was just getting into the bath when the phone rang.

When he was working, he often listened to music.

although /though

dùng để đưa ra một thông tin trái ngược hoặc không mong đợi

có thể đứng đầu hoặc giữa câu

although và though được dùng như nhau

Although it was raining, we decided to go for a walk.

She decided to buy the house though she knew it needed a lot of repairs.

because

dùng để diễn tả nguyên nhân trong câu phức, “bởi vì”

nếu mệnh đề có because đứng trước mệnh đề chính thì cần có dấu phẩy ở giữa

She always helps other people because she is kind.

Because breathing is something we do automatically, we rarely think about it.

before /after

dùng để diễn tả trật tự của các sự kiện trong quá khứ hoặc tương lai

before: “trước khi”, after: “sau khi”

khi “before” và “after” đứng đầu câu, dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.

She’ll pick you up beforeshe comes here.

After he graduated, he worked as a teacher.

Reported speech for instructions, orders, requests, offers, and advice(Câu tường thuật với lời chỉ dẫn, mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, và lời khuyên):

  • Chúng ta dùng câu tường thuật để tường thuật lại điều mà ai đó đã nói trước đó.
  • Chúng ta thường lùi một thì trong câu tường thuật. Thỉnh thoảng, chúng ta cần thay đổi đại từ trong câu tường thuật.

Biến đổi thì của động từ và động từ khiếm khuyết:

Câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật gián tiếp

Present simple

(thì hiện tại đơn)

Past simple

(thì quá khứ đơn)

Present continuous

(thì hiện tại tiếp diễn)

Past continuous

(quá khứ tiếp diễn)

Present perfect

(thì hiện tại hoàn thành)

Past perfect

(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past simple

(thì quá khứ đơn)

Past perfect

(quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous

(thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous

(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past continuous

(quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous

(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

will

would

can

could

must / have to

had to

may

might

Biến đổi các đại từ chỉ định hoặc trạng từ chỉ thời gian và địa điểm:

Câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật gián tiếp

Today

That day

Yesterday

The day before

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The next/following day

The day after tomorrow

In two days’ time

Next + time (day, week, month, year,…)

The following + time (day, week, month, year,…)

Last + time (day, week, month, year,…)

The previous + time (day, week, month, year,…)

ago

before

This, these

That, those

Here, over here

There, over there

*Lưu ý: Trong thực tế giao tiếp, nếu thời gian và địa điểm vẫn còn đúng khi tường thuật thì không cần đổi các cụm từ này.

Câu tường thuật dạng câu trần thuật/câu kể:

S + say(s) / said + (that) + S + V

S tell(s) / told + O + (that) + S + V

e.g. “My name is Jill,” she said.

She said (that) her name was Jill.

“Peter is sleeping in his bedroom,” my mother said to me.

My mother told me (that) Peter was sleeping in his bedroom.

“I broke the window last night,” Susan said.

Susan said that she had broken the window the previous night.

Câu tường thuật dạng câu hỏi:

Yes/no question:

S + asked (+O) / wanted to know / wondered + if / whether + S + V

Wh-question:

S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

e.g. “Are you okay?” I asked Wendy.

 I asked Wendy if she was okay.

“How are you feeling?” my father asked.

My father wanted to know how I was feeling.

“Were you running at that time?” Mark asked.

Mark asked whether I had been running at that time.

Câu tường thuật với lời chỉ dẫn, mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, và lời khuyên:

Loại câu

tường thuật

Cấu trúc

Ví dụ

Câu tường thuật với lời chỉ dẫn, mệnh lệnh, lời mời

S + told/instructed/ordered/invited + O + (not) to-inf

“Don't talk. Pay attention,” my teacher said to me.

à My teacher told me not to talk and to pay attention.

Câu tường thuật với lời yêu cầu

S + asked/requested/demanded + O + (not) to-inf.

“Could you help me find a good book on economics?” she asked me.

à She asked me to find her a good book on economics.

Câu tường thuật với lời đề nghị

S + offered + O + noun/noun phrase

S + offered + to-inf.

“I'd like to offer you a spot in my class. And I'll help you make a study plan,” the instructor said to me.

à The instructor offered me a spot in his class. He also offered to help me make a study plan.

Câu tường thuật với lời khuyên

S + advised + O + (not) to-inf.

S + said (that) + S + should + bare inf.

“You should take a design class,” my teacher said to me.

à My teacher advised me to take a design class.

à My teacher said that I should take a design class.

Câu tường thuật với lời gợi ý

S + suggested + V-ing

S + suggested (that) + S + (should) + bare inf.

“Why don't we join the book club?” Tom said to me.

à Tom suggested joining the book club.

à Tom suggested that we join the book club.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 12 Smart World unit 5 Lifelong learning.

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Tiếng Anh 12 i-Learn Smart World

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng