Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh 12 i-Learn Smart World unit 7

Ngữ pháp unit 7 lớp 12 i Learn Smart World: Urbanization

Ngữ pháp tiếng Anh 12 i-Learn Smart World Unit 7 Urbanization tổng hợp những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong SGK tiếng Anh 12 giúp các em củng cố kiến ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

I. The Present Perfect (Active and Passive)

– Cách dùng:

Nói về tình trạng hoặc hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại.

e.g. I’ve been here for 15 minutes.

Nêu kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra, có thể không rõ xảy ra khi nào hoặc không quan tâm xảy ra khi nào.

e.g. I have bought some new clothes for Tết.

Someone has stolen my bike.

Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.

e.g. I’ve never eaten this food before.

He has played several games of this type.

– Dấu hiệu nhận biết:

for + khoảng thời gian(2 hours, 5 days, 10 weeks, 15 years,…)

since + mốc thời gian bắt đầu(1998, July, Monday,…)

ever / never (khi nói về kinh nghiệm)

Cấu trúc: It’s the first time … / This is the first time … (khi nói về kinh nghiệm)

Các từ chỉ thời gian khác: just, already, yet, recently, before, so far…

–Công thức

Thể chủ động:

Câu

khẳng định

Chủ ngữ + have/has + done

e.g. I have been to India.

She has lived here for years.

Câu

phủ định

Chủ ngữ + haven’t/hasn’t + done

e.g. They haven’t helped since 2005.

Peter hasn’t arrived yet.

Câu hỏi

Have/Has + chủ ngữ + done?

Từ để hỏi Wh- + have/has + chủ ngữ + done?

e.g. Have you ever met this man

– Yes, I have./No, I haven’t.

Where has she gone?

– Côngthức

Thể bị động:

Subject + have/has + (not) been + done

e.g. The church hasn’t been painted for years.

II. Causatives (Active and Passive) - Thể sai khiến – Chủ động và Bị động

–Thể sai khiến thường được dùng khi muốn nhờ vả hoặc yêu cầu ai đó làm gì.

Cấu trúc:

Chủ động

Bị động

• have/let/make+ O (person/people) + do.

• get + O (person/people) + to-do.

• have/get+ O (thing/things) + done (+ by O)

e.g.

We should have companies build green roofs.

They will get people to pick up trash.

We shouldn't let the residents do all the work.

How can we make people use the subway?

We should have the slums cleaned up by city workers.

We should get more factories built.

Can we have the buses fixed?

When can we get the problem solved?

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 12 Smart World unit 7 Urbanization đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 12 i-Learn Smart World

    Xem thêm