Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo

VnDoc xin giới thiệu bài So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo

Trả lời:

- Giống nhau: chúng đều là những thực vật bậc thấp, có cấu tạo cơ thể đơn giản.

- Khác nhau:

Rêu

Tảo

- Thuộc nhóm Thực vật bậc cao

- Có thân và lá thật, rễ giả

- Cấu tạo đa bào

- Có cơ quan sinh sản là túi bào tử

- Thuộc nhóm Thực vật bậc thấp

- Chưa có rễ, thân, lá

- Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào

- Chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt

I. Cây rêu

Cây Rêu có tên khoa học: Bryophyte là từ chung để gọi một nhóm trong thực vật có phôi (Embryophyta) mà không phải là thực vật có mạch. Cây rêu là cây thân thảo, cây cảnh lá, cây thích hợp trồng trong bóng râm. Dưới đây là một số thông tin về Cây rêu mời bạn tham khảo.

1. Giới thiệu chung về Cây Rêu

Đặc điểm cây rêu: Cây rêu có các mô và hệ thống sinh sản. Rêu không có hoa và cũng không sản sinh ra hạt, nó sinh sản nhờ các bào tử. Rêu có cấu trúc nhỏ, bên ngoài giống như rễ cây nên còn được gọi là thân rễ.

Rêu không lấy đi chất dinh dưỡng hoặc làm xáo trộn sinh lí của rễ cây. Ngược lại, còn có vai trò quan trọng trong việc giữ đất luôn ẩm ướt. Ngoài rêu ra, bạn còn có thể trồng trong chậu cảnh một số cây dương xỉ nhỏ li ti, cỏ cảnh, cỏ dại…

Cây rêu có nhiều chủng loại và màu sắc từ hơi vàng cho đến màu xanh lục tươi, nhưng thích hợp nhất đối với cây kiểng là rêu có màu sắc dịu và tươi. Một số loài rêu thông dụng: rêu nhung, rêu nhún, rêu bèo…

2. Đặc điểm và cấu tạo của rêu

Đặc điểm đầu tiên có thể thấy ở rêu đó là một loài thực thực vật trên cạn thường sống ở những nơi ẩm ướt, như chân tường. Đồng thời, cấu tạo của loài thực vật này đã được chia thành rễ, thân, lá dù cấu tạo của các bộ phận còn đơn giản.

Trong đó, lá của cây rêu còn nhỏ và mỏng. Thân cây ngắn, không phân nhánh. Đặc biệt, cả lá và thân đều chưa có mạch dẫn. Rễ của rêu chưa có chức năng hút nước và rêu không có hoa. Đây là loài cây có cấu tạo đa bào, sinh sản bằng bào tử và thụ tinh nhờ nước.

3. Rêu là thực vật bậc cao hay thấp?

Sau khi đã tìm hiểu về cấu tạo của rêu, chúng ta có thể khẳng định: rêu là thực vật bậc cao. Tuy nhiên, chắc hẳn sẽ có nhiều người thắc mắc, vì sao rêu được xếp vào nhóm thực vật bậc cao?

Rêu được xếp vào thực vật bậc cao vì:

- Rêu sống ở môi trường trên cạn

- Rêu có cấu tạo đa bào và đã bắt đầu có rễ, thân, lá – dù cấu tạo còn đơn giản

- Cơ quan sinh sản là túi bào tử và đã bắt đầu có sự phân hóa giữa cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng.

II. Tảo

Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Ngoài ra, tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.

1. Cấu tạo của tảo

Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)

- Nơi sống: các mương rãnh, ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và nông.

- Đặc điểm: thường là những búi sợi màu lục tươi, mảnh như tơ, sờ tay vào thấy trơn, nhớt. Tảo xoắn có màu lục có thể màu chứa chất diệp lục.

- Cấu tạo:

+ Gồm nhiều tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi.

+ Mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu và nhân.

- Sinh sản:

+ Sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới.

+ Hữu tính bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo thành hợp tử, từ đó cho ra cơ thể mới.

Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)

- Nơi sống: vùng ven biển nhiệt đới như nước ta.

- Đặc điểm: thường sống thành từng đám lớn, bám vào đá hoặc san hô nhờ giác bám ở gốc. Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu.

- Sinh sản:

+ Sinh dưỡng.

+ Hữu tính: kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu.

* Lưu ý:

+ Rong mơ chưa có thân, rễ và lá thật vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt được các loại mô. Đặc biệt là chưa có mô dẫn (do đó nó phải sống dưới nước).

+ Bộ phận giống quả (màu trắng) không phải là quả mà thực chất chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước.

2. Một vài loại tảo thường gặp

- Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, …

- Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, …

* Đặc điểm chung của tảo:

- Tảo là thực vật bậc thấp.

- Hầu hết sống dưới nước.

- Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, chưa phân hóa thành các mô.

- Có màu sắc khác nhau nhưng luôn tồn tại diệp lục.

- Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản hữu tính.

4. Vai trò của tảo

* Vai trò

- Quang hợp tạo ra khí oxi giúp cho sự hô hấp của các động vật dưới nước.

- Những tảo nhỏ sống trôi nổi là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở nước.

- Làm thức ăn cho người và gia súc như tảo tiểu cầu, rau diếp biển, rau câu, …

- Làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm, …

* Tác hại

- Một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng nước nở hoa, khi chết làm cho nước bị ô nhiễm dẫn đến cá bị chết.

- Ví dụ: tảo xoắn, tảo vòng khi sống ở ruộng lúa có thể quấn lấy gốc lúa → lúa khó đẻ nhánh.

-------------------------------

Ngoài So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh học lớp 6, Trắc nghiệm Sinh học 6 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 6. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Sinh học lớp 6

    Xem thêm