Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 21: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Giải Tập bản đồ Địa lí 6
Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 21: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa do VnDoc sưu tầm và biên soạn, hỗ trợ học sinh trong quá trình củng cố kiến thức đã học, giải bài tập Địa lí 6 nhằm đạt được thành tích cao trong học tập cũng như các bài kiểm tra Địa 6.
Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
Bài 21: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Bài 1 trang 30 Tập bản đồ Địa Lí 6
Vẽ và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội
a, Yêu cầu
- Xây dựng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
b, Hướng dẫn cách tiến hành:
Bước 1: Lập một hệ trục:
- OX thể hiện lượng mưa, 1cm ứng với 50mm lượng mưa
- O’X’ thể hiện nhiệt độ, 1cm ứng với 5oC
- Trục ngang biểu hiện các tháng, 1cm ứng với 1 tháng
Bước 2: Thể hiện lượng mưa bằng biểu đồ hình cột, nhiệt độ bằng đường biểu diễn. Bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa trong năm ở Hà Nội
Bước 3: Ghi tên biểu đồ và ghi các chú thích vào biểu đồ đã vẽ
- Sau khi hoàn thành biểu đồ, em hãy cho biết những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian là bao nhiêu tháng?
- Yếu tố nào trên biểu đồ được thể hiện theo đường?
- Yếu tố nào trên biểu đồ được biểu hiện bằng biểu đồ hình cột?
- Trục dọc bên phải dùng để tính các đại lượng của yếu tố nào?
- Trục dọc bên trái dùng để tính các đại lượng của yếu tố nào?
- Đơn vị để tính nhiệt độ là............... Đơn vị để tính lượng mưa là................
- Nhiệt độ cao nhất:................. vào tháng............ Nhiệt độ thấp nhất:.............. vào tháng................... Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất:..................................
- Lượng mưa cao nhất:................. vào tháng............ Lượng mưa thấp nhất:.............. vào tháng................... Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất:..................................
Lời giải:
Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ gồm nhiệt độ và lượng mưa, trong thời gian 12 tháng.
- Yếu tố trên biểu đồ được thể hiện theo đường là yếu tố nhiệt độ.
- Yếu tố trên biểu đồ được biểu hiện bằng biểu đồ hình cột là yếu tố lượng mưa.
- Trục dọc bên phải dùng để tính các đại lượng của yếu tố nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để tính các đại lượng của yếu tố lượng mưa.
Đơn vị để tính nhiệt độ là oC. Đơn vị để tính lượng mưa là mm.
- Nhiệt độ cao nhất: 28,9oC vào tháng VII. Nhiệt độ thấp nhất: 16,4oC vào tháng I. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất: 12,5oC.
- Lượng mưa cao nhất: 335mm vào tháng VIII. Lượng mưa thấp nhất: 23mm vào tháng I. Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất: 312mm.
Bài 2 trang 31 Tập bản đồ Địa Lí 6
Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm A, B và trả lời các câu hỏi sau:
a, Địa điểm A
Nhiệt độ cao nhất khoảng......................, nhiệt độ thấp nhất khoảng................. Trong năm có bao nhiêu tháng không có mưa................, đó là các tháng.............. Địa điểm A nằm ở nửa cầu............... của Trái Đất, vì nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng.................
b, Địa điểm B
Nhiệt độ cao nhất khoảng......................, nhiệt độ thấp nhất khoảng................. Trong năm có bao nhiêu tháng không có mưa................, đó là các tháng.............. Địa điểm A nằm ở nửa cầu............... của Trái Đất, vì nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng.................
Lời giải:
a, Địa điểm A
Nhiệt độ cao nhất khoảng 30,5oC, nhiệt độ thấp nhất khoảng 22oC. Trong năm có 6 tháng không có mưa, đó là các tháng XI, XII, I, II, III, IV. Địa điểm A nằm ở nửa cầu Bắc của Trái Đất, vì nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng I.
b, Địa điểm B
Nhiệt độ cao nhất khoảng 20,5oC, nhiệt độ thấp nhất khoảng 10oC. Trong năm không có tháng nào không có mưa. Địa điểm A nằm ở nửa cầu Nam của Trái Đất, vì nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng VII.