Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 9 chương 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 9 chương 1

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 9 chương 1 gồm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 do VnDoc biên soạn và đăng tải nhằm hỗ trợ học sinh nâng cao kết quả học tập lớp 9.

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 9 chương 1 gồm 30 câu hỏi nằm trong SGK môn Hóa lớp 9 bám sát kiến thức trọng tâm, hỗ trợ học sinh củng cố lý thuyết và làm quen các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau.

  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nếu hiệu suất của phản ứng là 85% thì khi nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được lượng vôi sống là:

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Công thức hóa học của oxit có chứa 50% S về khối lượng là:

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit:

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Chọn câu đúng trong các câu sau:

    Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa dung dịch bazơ và dung dịch muối là:

  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18g dung dịch H2SO4 80%. Sau khi hấp thụ nồng độ H2SO4 là:

  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    (1). MgCO3 + (X) → (Y) + ... + ...

    (2). (Y) + NaOH → (Z) + ...

    (3). (Z) + (X) → (Y) + ... + ...

    Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ:

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Cho 0,21 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a g kết tủa. Giá trị của a là:

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Người ta dẫn khí CO2 vào 1,2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5g một muối không tan cùng với một muối tan. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là:

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Oxit nào là oxit lưỡng tính:

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Cho 2,84 g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Để loại tạp chất CaO ra khỏi bột CuO, cách đơn giản nhất là:

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Hòa tan 5 g NaCl vào 120 g nước được dung dịch X. Dung dịch X có nồng độ phần trăm là:

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit người ta thu được 6,24g ZnO. Phần trăm khối lượng ban đầu lần lượt là:

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 5M để trung hòa hết 400 ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml).

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử nào sau đây để có thể nhận biết được cả 3 chất trên?

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 thấy tạo ra 1,8 g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Cho 21,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 3 g chất rắn không hòa tan và 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng Cu, Zn, Fe trong hỗn hợp lần lượt là:

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với HNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là:

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được bằng cách trực tiếp?

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g bột sắt trong O2 dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl được dung dịch A. Cho NaOH dư vào A, kết tủa thu được đem nung trong không khí thu được Fe2O3. Khối lượng Fe2O3 thu được là:

  • Câu 21: Nhận biết

    21

    Để một mẩu natri hiđroxit lên miếng kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng thấy có khí không màu, không mùi thoát ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản ứng giữa natri hiđroxit với:

  • Câu 22: Nhận biết

    22

    Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:

  • Câu 23: Nhận biết

    23

    Một dung dịch muối KNO3 có lẫn một ít muối KCl. Để thu được KNO3 tinh khiết ta có thể dùng các phương pháp:

  • Câu 24: Nhận biết

    24

    Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 loãng:

  • Câu 25: Nhận biết

    25

    Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất?

  • Câu 26: Nhận biết

    26

    Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit "vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit " hoặc "vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được với kiềm "là:

    (1): SO2, CO2, CO, CaO, Na2O

    (2): SO2, CO2, N2O5

    (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO

    (4): Na2O, CaO, K2O

    (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O

  • Câu 27: Nhận biết

    27

    Cho 20 g hỗn hợp Mg và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào A, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng 28 g. Giá trị của V là:

  • Câu 28: Nhận biết

    28

    Hòa tan một lượng sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 33,6 lít khí hiđro (đktc). Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:

  • Câu 29: Nhận biết

    29

    Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt cháy 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của khí X là:

  • Câu 30: Nhận biết

    30

    Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, O2. Nhóm gồm các khí đều cháy được (phản ứng với oxi) là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 9 chương 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo