Tổng hợp các khoản trợ cấp được tăng từ 01/7/2021
Các khoản trợ cấp được tăng
VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài viết Tổng hợp các khoản trợ cấp được tăng từ 01/7/2021 dưới đây để nắm được mức trợ cấp bảo trợ xã hội chuẩn hàng tháng và đối tượng được tăng mức trợ cấp theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Trợ cấp xã hội hàng tháng
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 20/2021, mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
Hiện nay, theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, mức chuẩn trợ, cấp, trợ giúp xã hội là 270.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, đến khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021, mức chuẩn này đã tăng lên 360.000 đồng/tháng và được áp dụng từ ngày 01/7/2021.
Công thức tính trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng = Mức chuẩn trợ giúp xã hội x Hệ số
Trong đó:
Mức chuẩn từ ngày 01/7/2021 tăng 90.000 đồng/tháng.
Hệ số vẫn được giữ nguyên.
Đối tượng trợ giúp xã hội được tăng mức trợ cấp
Như vậy, từ 01/7/2021 sẽ có nhiều đối tượng trợ giúp xã hội được tăng mức trợ cấp. Cụ thể là các loại trợ cấp sau đây:
1. Trẻ em
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Đối tượng hưởng | Từ 01/7/2021 | Trước 01/7/2021 |
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng: - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi. - Mồ côi cả cha và mẹ. - Mồ côi cha/mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích hoặc đang hưởng chế độ ở cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; chấp hành hình phạt tù, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc… - Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích. - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ ở cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; đang chấp hành hình phạt tù, trong cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng… - Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích và người còn lại đang hưởng chế độ ở cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội; chấp hành hình phạt tù, trong cơ sở cai nghiện bắt buộc… - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ ở cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù, trong cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng… | ||
1.1 | Dưới 04 tuổi | 900.000 | 675.000 |
1.2 | Từ đủ 04 tuổi trở lên | 540.000 | 405.000 |
2 | - Thuộc một trong các trường hợp (1) - Đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. - Đủ 16 tuổi. - Đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học bằng thứ nhất. - Tiếp tục hưởng chính sách trợ giúp xã hội đến tối đa 22 tuổi. | 540.000 | 405.000 |
3 | Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo | ||
3.1 | Dưới 04 tuổi | 900.000 | 675.000 |
3.2 | Từ đủ 04 tuổi - dưới 16 tuổi | 720.000 | 540.000 |
4 | - Trẻ em dưới 03 tuổi. - Hộ nghèo, hộ cận nghèo. - Không thuộc các trường hợp trên. - Đang sống tại xã, thôn đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn. | 540.000 | Không quy định |
5 | Khuyết tật nặng | 720.000 | 540.000 |
6 | Khuyết tật đặc biệt nặng | 900.000 | 675.000 |
2. Người cao tuổi
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Đối tượng | Từ 01/7/2021 | Trước 01/7/2021 |
1 | - Hộ nghèo. - Không có người phụng dưỡng hoặc có nhưng người phụng dưỡng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. | ||
1.1 | Từ đủ 60 - 80 tuổi | 540.000 | 405.000 |
1.2 | Từ đủ 80 tuổi trở lên | 720.000 | 540.000 |
2 | - Từ đủ 75 - 80 tuổi. - Hộ nghèo, hộ cận nghèo. - Không thuộc trường hợp (1). - Sống ở xã đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đặc biệt khó khăn. | 360.000 | Không quy định |
3 | - Từ đủ 80 tuổi trở lên. - Không thuộc trường hợp (1). - Không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. | 360.000 | 270.000 |
4 | - Hộ nghèo. - Không có người phụng dưỡng. - Không có điều kiện sống ở cộng đồng. - Đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng. | 1.080.000 | 810.000 |
5 | Khuyết tật đặc biệt nặng | 900.000 | 675.000 |
6 | Khuyết tật nặng | 720.000 | 540.000 |
3. Người đơn thân và người khuyết tật, người nhiễm HIV
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Đối tượng | Từ 01/7/2021 | Trước 01/7/2021 |
1 | Người đơn thân nghèo đang nuôi con gồm: - Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ. - Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích; đang nuôi con đang học văn hóa, học nghề… từ 16 - 22 tuổi. | 360.000 | |
1.1 | Đang nuôi 01 con | 270.000 | |
1.2 | Đang nuôi từ 02 con trở lên | 540.000 | |
2 | Người khuyết tật đặc biệt nặng | 720.000 | 540.000 |
3 | Người khuyết tật nặng | 540.000 | 405.000 |
4 | - Người nhiễm HIV/AIDS - Thuộc hộ nghèo. - Không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như: Tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng. | 540.000 | 405.000 |
4. Các khoản trợ cấp khác
STT | Khoản trợ cấp | Từ 01/7/2021 | Trước 01/7/2021 |
1 | Chi phí mai táng | ||
1.1 | - Đối tượng bảo trợ xã hội. - Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con. - Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất BHXH hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. | 7,2 triệu đồng | 5,4 triệu đồng |
1.2 | Chi phí mai tàng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác | ||
1.2.1 | Hộ gia đình mai táng | Tối thiểu 18 triệu đồng | 5,4 triệu đồng |
1.2.2 | Cơ quan tổ chức mai táng | Tối thiểu 18 triệu đồng | Không quá 8,1 triệu đồng |
2 | Chi phí điều trị người bị thương nặng do: - Thiên tai, hỏa hoạn; - Tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng; - Do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú. | Tối thiểu 3,6 triệu đồng | 2,7 triệu đồng |
3 | Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác. | ||
3.1 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn. | Tối thiểu 40 triệu đồng/hộ | Không quá 20 triệu đồng/hộ |
3.2 | Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp. | Tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ | Không quá 20.000.000 đồng/hộ |
3.3 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng. | Tối thiểu 20 triệu đồng/hộ. | Không quá 15 triệu đồng/hộ |
Trên đây là tổng hợp các khoản trợ cấp được tăng từ 01/7/2021 theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP.