Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 16

VnDoc xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Câu 1: Hoa Kì, Ôxtrâylia Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau

A. Inđônêxia, Thái Lan B. Malaixia, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia D. Inđônêxia, Philippin

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Câu 2: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. Đông dân (đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

B. Khá đông dân (đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

C. Trung bình (đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

D. Ít dân (đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ)

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX D. Nửa sau thế kỉ XX

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2, SGK/67 - 68 địa lí 12 cơ bản

Câu 4: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở

A. Liên bang Nga

B. Hoa Kì, Ôxtrâylia

C. Các nước Đông Âu

D. Anh và một số nước Tây Âu khác

Đáp án: B

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Câu 5: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa

D. Là cơ cấu dân số già

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/67 - 68 địa lí 12 cơ bản.

Câu 6: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số

B. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số

C. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số

D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số

Đáp án: C

Giải thích: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số người ở độ lao động (tuổi 15 – 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Thời kì dân số vàng sẽ qua đi, nếu không biết tận dụng nguồn lực này đề phát triển kinh tế thì sẽ là một lãng phí rất lớn.

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Đáp án: A

Giải thích: Mục 3, SGK/69 địa lí 12 cơ bản.

Câu 8: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta

A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3, SGK/69 địa lí 12 cơ bản.

Câu 9: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản – trong bảng 16.1.

Câu 10: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do

A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại

B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau

C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng

D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau

Đáp án: D

Giải thích: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau. Người dân tộc thiểu số hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp lạc hậu, tự cung – tự cấp nên thu nhập rất thấp, trong khi đó người dân tộc Kinh hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp, dịch vụ,… có thu nhập rất cao.

Câu 11: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm

B. Dân số có xu hướng già hóa

C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản.

Câu 12: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rất lớn đến

A. Việc sử dụng lao động

B. Mức gia tăng dân số

C. Tốc độ đô thị hóa

D. Quy mô dân số của đất nước

Đáp án: A

Giải thích: Mục 3, SGK/71 địa lí 12 cơ bản.

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta ?

A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng

Đáp án: B

Giải thích: Hiện nay, nhờ có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm. Đồng thời cơ cấu dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn già hóa.

Câu 14: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?

A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội

B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường

C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn

D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản.

Câu 15: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến

A. Mức gia tăng dân số

B. Truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc

C. Cơ cấu dân số

D. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3, SGK/71 địa lí 12 cơ bản.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức

A. Dưới 100 người/km2 B. Từ 101 – 200người/km2

C. Từ 201 – 500 người/km2 D. Trên 500 người/km2

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức dưới 120 người/km2. Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện tự nhiên khó khăn, nền kinh tế còn chưa phát triển,…

Câu 17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở

A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia

B. Dải ven biển

C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu

D. Vùng bán đảo Cà Mau

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố dọc dải ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là khu vực có đất phù sa màu mỡ, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn,… thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội,…

Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?

A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây

B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh

C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2

D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Sử dụng phương pháp loại trừ, ta thấy:

- Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây.

- Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 120 người/km2. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

- Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Huế và Vinh -> Ý B sai.

Câu 19. Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 20. Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là

A. 50. B. 54. C. 55. D. 56.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 21. Trung bình mỗi năm, dân số nước ta tăng thêm khoảng

A. 80 vạn người.

B. 90 vạn người.

C. 70 vạn người.

D. 1 triệu người.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 22. Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là

A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 23. Tây Bắc là vùng có

A. Mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. Nhiều tài nguyên dầu khí nhất nước ta.

D. Nền kinh tế phát triển nhất nước ta.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 24. Nước ta có khoảng bao nhiêu người sống ở nước ngoài?

A. 3 triệu người.

B. 3,2 triệu người.

C. 3,5 triệu người.

D. 3,8 triệu người.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 25. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. không đảm bảo sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

Đáp án: B

Giải thích: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo sự phát triển bền vững.

Câu 26. Nước ta đang có cơ cấu dân số

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Cơ cấu dân số vàng.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 27. Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta hiện nay?

A. Khu vực nông thôn dân cư tập trung khoảng 25% dân số.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 25% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.

Câu 29. Do thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình nên tỉ suất sinh ở nước ta

A. Tương đối thấp. B. Thấp. C. Cao. D. Rất cao.

Đáp án: A

Giải thích: SGK/67, địa lí 12 cơ bản.

Câu 30. Phát biểu nào không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển,

C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/69-70, địa lí 12 cơ bản.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày. B. Thái. C. Mường. D. H`mông.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đông nhất là Tày (1,63 triệu người), tiếp theo là dân tộc Thái (1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người),…

Câu 32. Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do

A. Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. Mức chết xuống thấp và ổn định.

C. Sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Đáp án: A

Giải thích: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân số trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp ngọn.

D. Thân tháp thu hẹp.

Đáp án: A

Giải thích: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định B. Lai Châu C. Hà Tĩnh D. Thái Bình

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

B. Đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

C. Đáy tháp mở rộng, thân tháp thu hẹp.

D. Đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Đáp án: A

Giải thích: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15). So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng: thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tù hơn.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu. B. Kon Tum. C. Sơn La. D. Thái Nguyên.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Câu 37. Nguyên nhân chính gây nên tình trạng dân số gia tăng nhanh ở nước ta là

A. Quy mô dân số lớn

B. Mức chết xuống thấp và ổn định.

C. Sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. Đáp án A và B đúng.

Đáp án: A

Giải thích: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ cao làm cho mức sinh cao dẫn đến dân số tăng lên nhanh.

Câu 38. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. Các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. Một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. Trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: C

Giải thích: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc” ⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc. Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

Câu 39. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?

A. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.

B. Khu vực đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.

D. Khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa thành thị và nông thôn: Tập trung chủ yếu ở nông thôn (73,1% năm 2005) và ít hơn ở thành thị (26,9% năm 2005). Nhận xét: Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị không đúng.

Câu 40. Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. Thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. Đời sống nhân dân khó khăn.

D. Xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Đáp án: B

Giải thích: Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…) góp phần làm giảm tỉ lệ sinh.

Câu 41. Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,

Đáp án: A

Giải thích: Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa cần rất nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật, có trình độ và thích ứng được với sự phát triển kinh tế với tốc độ nhanh. Như vật, sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật là phát biểu không đúng khi nói về ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.

Câu 42. Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc là vùng có

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Phát triển chăn nuôi nhất.

Đáp án: C

Giải thích: Do điều kiện sống khó khăn về địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi nên Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (69 người/km2), Tây Nguyên đứng thứ 2 về mật độ dân số với 89 người/km2, Đông Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ,…

Câu 43. Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. Có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.

C. Có nền kinh tế rất phát triển.

D. Có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có nền văn minh lúa nước lâu đời ở nước ta. Là vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nên có dân cư tập trung 2 bên bờ sông Hồng đông nhất.

Câu 44. Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. Khí hậu thuận lợi hơn.

C. Giao thông thuận tiện hơn.

D. Lịch sử định cư sớm hơn.

Đáp án: D

Giải thích: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi,… ⇒ Loại trừ đáp án A, B, C.

- Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm) ⇒ dân cư tập trung đông đúc hơn.

Câu 45. Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A. Phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. Mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án: D

Giải thích: Dân số tăng nhanh ⇒ nhu cầu tiêu dùng tăng lên ⇒ mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 46. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Năm19011921195619601985198919992005
Dân số13,015,627,530,060,064,476,383,0

Nhận định đúng nhất là:

A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.

B. Dân số tăng nhanh nhưng có nhiều biến động, không ổn định.

C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.

D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.

Đáp án: D

Giải thích:

- Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.

- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.

Câu 47. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là:

A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Gây lãng phí nguồn lao động.

D. Giải quyết vấn đề việc làm.

Đáp án: C

Giải thích: Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là gây lãng phí nguồn lao động. Vì, dân cư tập trung đông ở những nơi nghèo tài nguyên và ngược lại.

Câu 48. Giải thích tại sao vùng Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng?

A. Điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. Lịch sử định cư sớm hơn.

C. Nguồn lao động ít hơn.

D. Kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng trung du và miền núi có điều kiện sống khó khăn: địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi ⇒ dân cư phân bố thưa thớt.

Câu 49. Nguyên nhân nào dưới đây quyết định ảnh hưởng đến phân bố nước ta hiện nay?

A. Các điều kiện tự nhiên.

B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. Chuyển cư, nhập cư.

Đáp án: C

Giải thích: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,... Ví dụ: Đông Nam Bộ có lực lượng sản xuất có chuyên môn, kĩ thuật, có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển nên tập trung nhiều dân cư. Còn các vùng miền núi chủ yếu sản xuất nông nghiệp lạc hậu, máy móc thô sơ,… dân cư tập trung ít, thưa dân,…

Câu 50. Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố dân cư ở nước ta?

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Đáp án: C

Giải thích: Lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác là những nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến dân cư nước ta.

Ví dụ: Vùng đồng bằng sông Hồng có truyền thống canh tác lúa lâu đời với phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động, cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến nên vùng này đã thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Địa lý 12

    Xem thêm