Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 25 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 25 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm tập hợp các chữ số điền vào dấu * để được số \overline{14^*} chia hết cho 2.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Để viết tất cả các số có hai chữ số cần phải dùng bao nhiêu chữ số 1?
    Hướng dẫn:

     +) Từ 10 đến 19, ta cần 10 chữ số 1 để viết chữ số hàng chục

    +) Từ 11 đến 91, ta cần 9 chữ số 1 để viết chữ số hàng đơn vị

    Vậy cần dùng tất cả 10 + 9 = 19 chữ số 1.

  • Câu 3: Nhận biết
    Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
  • Câu 4: Nhận biết
    Mẫu số chung của các phân số là:

    \frac{17}{40}\frac{23}{52}

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    40 = 23 . 5

    52 = 22 . 13

    Mẫu số chung của các phân số là BCNN(40, 52) = 23 . 5 . 13 = 520

  • Câu 5: Vận dụng
    Một cuốn sách có 100 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó?
    Hướng dẫn:

    Từ trang 1 đến trang 9 ta cần số chữ số là:

    9 . 1 = 9 (chữ số)

    Từ trang 10 đến trang 99 ta cần số chữ số là:

    [(99 - 10) : 1 + 1] . 2 = 180 (chữ số)

    Trang 100 ta cần 3 chữ số.

    Vậy cần dùng số chữ số để đánh số trang cho cuốn sách là:

    9 + 180 + 3 = 192 (chữ số)

    Đáp số: 192 chữ số.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tìm số học sinh giỏi của một trường. Biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 4, chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200.

    Số học sinh giỏi là 49 học sinh.

    Đáp án là:

    Số học sinh giỏi là 49 học sinh.

    Gọi x là số học sinh giỏi của trường (x < 200)

    Vì x chia 2 dư 1, chia 3 dư 1 nên (x - 1) chia hết cho 2 và 3

    Do đó (x - 1) ∈ BC(2; 3) = B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...}

    => x ∈ {1; 7; 13; 19; 25; 31; 37; 43; 49; 55; ...}

    Mặt khác: x chia cho 5 dư 4 và chia 2 dư 1 nên x có chữ số tận cùng là 9

    => x ∈ {19; 49; 55; 79; 109; 139; 169; 199; ...}

    Kết hợp các điều kiện ta có x = 49.

    Vậy trường đó có 49 học sinh giỏi.

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Các số tự nhiên từ 10 đến 1 000 có bao nhiêu số chia hết cho 3?
    Hướng dẫn:

    Các số tự nhiên từ 10 đến 1 000 chia hết cho 3 gồm 12; 15; 18; ...; 999

    Dãy số trên có số số hạng là: 

    (999 - 12) : 3 + 1 = 330

    Vậy từ 10 đến 1 000 có 330 số chia hết cho 3.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm hai số tự nhiên sao cho khi chia cho 3, 7, 15 đều dư 1.
    Hướng dẫn:

    Gọi x là số thỏa mãn đề bài 

    Ta có: x chia cho 3, 7, 15 đều dư 1 nên (x - 1) ∈ BC(3, 7, 15)

    BCNN(3, 7, 15) =  3 . 5 . 7 = 105

    Suy ra (x - 1) ∈ BC(3, 7, 15) = B(105) = {0; 105; 210; 315; 420; ...}

    => x ∈ {1; 106; 211; 316; 421; ...}

  • Câu 9: Vận dụng
    Hai bạn An và Bình thường đến thư viện đọc sách. An cứ 15 ngày đến thư viện một lần. Bình cứ 10 ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện?
    Hướng dẫn:

    Giả sử sau x ngày An và Bình lại cùng đến thư viện.

    An cứ 15 ngày đến thư viện một lần nên x là bội của 15.

    Bình cứ 10 ngày đến thư viện một lần nên x là bội của 10.

    Mà x ít nhất nên x = BCNN(15, 10)

    Ta có:

    15 = 3 . 5

    10 = 2 . 5

    Do đó x = BCNN(15, 10) = 2 . 3 . 5 = 30

    Vậy sau 30 ngày An và Bình lại cùng đến thư viện.

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 200 dùng tất cả bao nhiêu chữ số 1?
    Hướng dẫn:

    +) Từ 100 đến 199, ta cần 100 chữ số 1 để viết chữ số hàng trăm

    +) Từ 110 đến 119, ta cần 10 chữ số 1 đề viết chữ số hàng chục

    +) Từ 101 đến 191, ta cần 10 chữ số 1 để viết chữ số hàng đơn vị

    Vậy cần dùng tất cả 100 + 10 + 10 = 120 chữ số 1.

  • Câu 11: Vận dụng
    Dùng ba chữ số 0; 6; 8 để viết số tự nhiên. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau?
  • Câu 12: Nhận biết
    Trong các số: 10 346; 550; 205; 187 731; 123 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.
  • Câu 13: Nhận biết
    Cách viết tập hợp nào sau đây đúng?
  • Câu 14: Vận dụng cao
    Số các số tự nhiên x để phân số sau có giá trị là số tự nhiên là:

    \frac{x+3}{x+1}

    Hướng dẫn:

     Để phân số \frac{x+3}{x+1} có giá trị là số tự nhiên thì (x + 3) ⋮ (x + 1)

    ⇒ (x + 1 + 2) ⋮ (x + 1)

    ⇒ 2 ⋮ (x + 1) hay x + 1 ∈ Ư(2) = {1; 2}

    Với x + 1 = 1 thì x = 0

    Với x + 1 = 2 thì x = 1

    Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn điều kiện

  • Câu 15: Nhận biết
    Biết N là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là:
  • Câu 16: Thông hiểu
    Viết tập hợp A = {x ∈ N | x là ước của 24} bằng cách liệt kê.
    Hướng dẫn:

     x ∈ {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

  • Câu 17: Nhận biết
    Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?
  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn câu đúng.
  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm số tự nhiên x biết rằng:

    8 . 6 + 288 : (x - 5)2 = 50

    Hướng dẫn:

     8 . 6 + 288 : (x - 5)2 = 50

    ⇒ 48 + 288 : (x - 5)2 = 50

    ⇒ 288 : (x - 5)2 = 50 - 48 

    ⇒ 288 : (x - 5)2 = 2

    ⇒ (x - 5)2 = 288 : 2 

    ⇒ (x - 5)2 = 144

    ⇒ (x - 5)2 = 122 

    ⇒ x - 5 = 12

    ⇒ x = 12 + 5

    ⇒ x = 17

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính:

    33 . 42 

    Hướng dẫn:

     33 . 42 = 27 . 16 = 432

  • Câu 21: Thông hiểu
    Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bộ bàn ghế?
    Hướng dẫn:

    Trường học có số bộ bàn ghế là:

    20 . 35 = 700 (bộ)

  • Câu 22: Thông hiểu
    Cho A = {x ∈ N | 2 ≤ x < 8 với 8.x = 0}. Khi đó:
  • Câu 23: Nhận biết
    Trong các số sau, số nào là ước của 9?
  • Câu 24: Thông hiểu
    Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
  • Câu 25: Thông hiểu
    Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
    Hướng dẫn:

     Ta có:

    12 = 22 . 3

    20 = 22 . 5

    Do đó ƯCLN(12, 20) = 22 = 4

    ƯC(12, 20) = Ư(4) = {1; 2; 4}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (32%):
    2/3
  • Thông hiểu (28%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo