Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Kết quả kiểm tra giữa học kỳ I một số môn học của hai bạn An và Bình được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở hình sau

    Điểm kiểm tra cao nhất học kì I của bạn An thuộc về môn:

  • Câu 2: Thông hiểu
    Một cửa hàng bán giày thống kê lại số lượng giày đã bán được như sau:
    Cỡ 37

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 38

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 39

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 40

     Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers  

    Mỗi Sneakers ứng với 4 đôi giày

    Tổng số đôi giày đã bán được là:

  • Câu 3: Nhận biết
    Cho biểu đồ cột kép biểu diễn kết quả xếp loại học lực học kỳ I của học sinh hai lớp 6A, 6B của một trường THCS.

    Số học sinh giỏi của lớp 6B nhiều hơn số học sinh giỏi của lớp 6A là:

  • Câu 4: Thông hiểu
    Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)
    Cỡ áo 37 38 39 40 41 42
    Số áo bán được 20 29 56 65 47 18

    Áo cỡ nào bán được nhiều nhất?

  • Câu 5: Thông hiểu
    Một hộp có quả bóng xanh, quả bóng đỏ và quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy bóng liên tiếp 15 lần, trong đó có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:
  • Câu 6: Vận dụng
    Gieo một con xúc xắc 6 mặt ta được kết quả như sau:
    Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm
    Số lần xuất hiện 12 15 14 18 10 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt 2 chấm là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số lần thực hiện hoạt động gieo xúc xắc là:

    12 + 15 + 14 + 18 + 10 + 11 = 80 (lần)

    Số lần mặt hai chấm xuất hiện là 15 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là: \frac{15}{80}=\frac{3}{16}

  • Câu 7: Vận dụng
    Hưởng ứng phong trào “Lá lành đùm lá rách” Liên đội trường THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau:

    Số vở quyên góp đợt hai tăng so với số vở quyên góp đợt một là:

    Hướng dẫn:

     Tổng số vở quyên góp đợt một là :

    180 + 170 + 200 + 220 = 770 (quyển vở)

    Tổng số vở quyên góp đợt hai là

    200 + 180 + 220 + 190 = 790 (quyển vở)

    Số vở quyên góp đợt hai tăng so với số vở quyên góp đợt một là

    790 - 770 = 20 (quyển vở)

  • Câu 8: Nhận biết
    Trong các phát biểu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
  • Câu 9: Vận dụng cao
    Số từ dùng sai trong các bài văn của một nhóm học sinh lớp 6 được ghi lại như bảng sau:
    Số từ sai của một bạn 0 1 2 3 4 5 6
    Số bài có từ sai 1 3 5 3 4 2 2

    Số bài có từ dùng sai nhiều nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài của nhóm học sinh?

    Hướng dẫn:

    Có tổng số bài là:

    1 + 3 + 5 + 3 + 4 + 2 + 2 = 20 (bài)

    Số bài có từ dùng sai nhiều nhất chiếm tỉ lệ số phần trăm so với tổng số bài của nhóm học sinh là: 

    2 : 20 . 100% = 10%

  • Câu 10: Vận dụng
    Kết quả thống kê các màu sắc yêu thích của các bạn trong tổ 1 lớp 6A2 được ghi lại trong bảng sau:

    Màu sắc

    Xanh lá

    Đỏ

    Vàng

    Tím

    Cam

    Số học sinh

    3

    4

    2

    0

    1

    Phần trăm số học sinh thích màu cam của tổ 1 là:

    Hướng dẫn:

    Tổ 1 có 10 học sinh

    Có 1 học sinh thích màu cam

    Phần trăm số học sinh thích màu cam của tổ 1 là:

    1 : 10 = 0,1 = 10%

  • Câu 11: Thông hiểu
    Sơn liệt kê ngày tháng sinh của các thành viên trong nhóm và thu được dãy dữ liệu như sau:
    20/3/2010 29/9/2010 31/11/2010 27/2/2010

    Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong nhóm của Sơn là:

    Hướng dẫn:

     Vì tháng 11 chỉ có 30 ngày nên dữ liệu 31/11/2010 không hợp lí

  • Câu 12: Vận dụng
    Trong hộp có 7 bút xanh và 3 bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên, ta được kết quả như sau:
    Loại bút Bút xanh Bút đỏ
    Số lần 38 12

    Xác suất của sự kiện lấy được bút màu xanh là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số lần thực hiện hoạt động lấy bút ra từ hộp là:

    38 + 12 = 50 (lần)

    Số lần lấy được bút màu xanh là 38 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt sáu chấm là: \frac{38}{50}

  • Câu 13: Vận dụng
    Thời gian giải Toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
    5 10 4 8 8 7 8
    10 8 9 6 9 5 7

    Tỉ số phần trăm học sinh giải hết 8 phút là:

    Hướng dẫn:

    Số học sinh giải hết 8 phút là: 4 học sinh

    Tỉ số phần trăm học sinh giải hết 8 phút là: 4 : 14 . 100% = 28,6%

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng.

    Một cuộc điều tra về vệ sinh khu phố cho thấy có 60 người sử dụng xà phòng rửa tay, 40 người chỉ rửa tay bằng nước sạch, còn lại là số người không rửa tay trước khi ăn. Biết số người không rửa tay trước khi ăn chiếm \frac{1}{6} tổng số người được điều tra.

    Sử dụng xà phòng rửa tay User User User User User User
    Chỉ rửa tay bằng nước sạch User User User User
    Không rửa tay trước khi ăn  
    Mỗi User ứng với 10 người

    Số biểu tượng User cần điền vào trong biểu đồ tranh là:

    Hướng dẫn:

    Phân số chỉ số người sử dụng xà phòng và chỉ rửa tay bằng nước sạch là:

    1-\frac{1}{6}=\frac{5}{6} (tổng số người)

    Tổng số người sử dụng xà phòng và chỉ rửa tay bằng nước sạch là:

    (6 + 4) . 10 = 100 (người)

    Tổng số người được điều tra là:

    100\ :\ \frac{5}{6}=120 (người)

    Số người không rửa tay trước khi ăn là:

    120 - 100 = 20 người, tương ứng với 2 biểu tượng User

  • Câu 15: Nhận biết
    Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ:
  • Câu 16: Nhận biết
    Trong các phát biểu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
  • Câu 17: Thông hiểu
    Kết quả thống kê các màu sắc yêu thích của các bạn trong tổ 1 lớp 6A2 được ghi lại trong bảng sau:

    Màu sắc

    Xanh lá

    Đỏ

    Vàng

    Tím

    Cam

    Số học sinh

    3

    4

    2

    0

    1

    Màu nào được các bạn chọn nhiều nhất?

  • Câu 18: Thông hiểu
    Bạn Mai gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
  • Câu 19: Vận dụng cao
    Gieo một con xúc xắc 6 mặt 80 lần ta được kết quả như sau:
    Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm
    Số lần xuất hiện 12 15 14 18 10 11

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt lẻ chấm là:

    Hướng dẫn:

    Các mặt có số chẵn chấm của con xúc xắc là mặt 1 chấm, mặt 3 chấm và mặt 5 chấm.

    Số lần xuất hiện mặt chẵn chấm là:

    12 + 14 + 10 = 36 lần

    Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được các mặt chẵn chấm là: \frac{36}{80}=\frac{9}{20}

  • Câu 20: Nhận biết
    Khảo sát về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6 được ghi lại ở biểu đồ tranh như sau:

    Nho

    Heart Heart Heart

    Chuối

    Heart Heart

    Dưa hấu

    Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart

    Cam

    Heart Heart Heart Heart Heart

    Bưởi

    Heart Heart Heart

    Mỗi Heart ứng với 10 học sinh

    Loại quả nào được học sinh khối 6 yêu thích ít nhất?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo