Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 53: Khái niệm phân số Cánh diều
Giải VBT Toán 4 Bài 53: Khái niệm phân số Cánh Diều
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4, 5, 6: Khái niệm phân số là lời giải chi tiết cho Bài 53 của quyển Toán 4 (Tập 2) sách Cánh Diều. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 4 Cánh Diều.
Bài 1 (VBT Toán 4 CD trang 4)
a) Nối theo mẫu

b) Thực hiện theo mẫu:

c) Viết tử số, mẫu số của mỗi phân số có ở câu b.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Đáp án:
a)

b)

c) Phân số
\(\frac{3}{5}\) có tử số là 3, mẫu số là 5
Phân số
\(\frac{5}{8}\) có tử số là 5, mẫu số là 8
Phân số
\(\frac{4}{8}\) có tử số là 4, mẫu số là 8
Bài 2 (VBT Toán 4 CD trang 5)
Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:

Đáp án:
![]() |
Sai. Hình tam giác không chia thành hai phần bằng nhau. Do đó, phần được tô màu không thể bằng |
![]() |
Hình chữ nhật không chia thành ba phần bằng nhau. Do đó, phần được tô màu không thể bằng |
![]() |
Sai. Hình vuông không chia thành ba phần bằng nhau. Do đó, phần được tô màu không thể bằng |
Bài 3 (VBT Toán 4 CD trang 5)
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu)

b) Viết phân số chỉ số phần lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp.

Đáp án:
a)
|
Ba phần năm |
Bốn phần bảy |
b)
Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 6)
a) Thực hiện (theo mẫu)
| Phân số | Tử số | Mẫu số |
b) Viết các phân số:
Ba phần bảy
Năm phần mười hai
Chín phần mười
c) Đọc các phân số:
\(\frac{8}{11}\): ....................................................................................................................................
\(\frac{4}{9}\): ......................................................................................................................................
\(\frac{6}{7}\): ......................................................................................................................................
\(\frac{5}{100}\): ..................................................................................................................................
Đáp án:
a)
| Phân số | Tử số | Mẫu số |
| 4 | 5 | |
| 7 | 9 | |
| 8 | 13 |
b)
Ba phần bảy:
\(\frac{3}{7}\)
Năm phần mười hai:
\(\frac{5}{12}\)
Chín phần mười:
\(\frac{9}{10}\)
c)
\(\frac{8}{11}\): Tám phần mười một
\(\frac{4}{9}\): Bốn phần chìn
\(\frac{6}{7}\): Sáu phần bảy
\(\frac{5}{100}\): Năm phần một trăm
Bài 5 (VBT Toán 4 CD trang 6)
Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn phân số đó.

Đố bạn đọc và nêu tử số, mẫu số của phân số em vừa viết.
Đáp án:
Phân số em viết:
\(\frac{5}{7}\)
Hình biểu diễn:

Đọc phân số: Năm phần bảy
Phân số
\(\frac{5}{7}\) có tử số là 5, mẫu số là 7.
Bài 6 (VBT Toán 4 CD trang 6)
Người ta ngăn
\(\frac{3}{4}\) mặt đường để tiến hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên như thế nào?

Đáp án:
Em hiểu thông tin trên là: mặt đường được chia thành 4 làn đường. Trong đó, 3 làn đường bị ngăn lại để sửa chữa.
Xem thêm:





Bài 4 (VBT Toán 4 CD trang 6)