Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Chuột nhắt lớp 9

Bài 3 trang 6 SGK Toán lớp 9 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3):

a) X2 = 2;                 b) X2 = 3;

c) X2 = 3,5;              d) X2 = 4,12;

Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x2 = a (với a ≥ 0) là các căn bậc hai của a.

3
3 Câu trả lời
  • Bảnh
    Bảnh

    a)\ x=\sqrt{2}\approx1,414,\ x=-\sqrt{2}\approx-1,414.\(a)\ x=\sqrt{2}\approx1,414,\ x=-\sqrt{2}\approx-1,414.\)

    b)\ x=\sqrt{3}\approx1,732,\ x=-\sqrt{3}\approx1,732.\(b)\ x=\sqrt{3}\approx1,732,\ x=-\sqrt{3}\approx1,732.\)

    c)\ x=\sqrt{3},5\approx1,871,\ x=\sqrt{3},5\approx1,871.\(c)\ x=\sqrt{3},5\approx1,871,\ x=\sqrt{3},5\approx1,871.\)

    d)\ x=\sqrt{4},12\approx2,030,\ x=\sqrt{4},12\approx2,030.\(d)\ x=\sqrt{4},12\approx2,030,\ x=\sqrt{4},12\approx2,030.\)

    0 Trả lời 22/07/22
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      a) {x^2} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} = \sqrt 2 } \\ 
  {{x_2} =  - \sqrt 2 } 
\end{array}} \right.\({x^2} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = \sqrt 2 } \\ {{x_2} = - \sqrt 2 } \end{array}} \right.\)

      Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba: \sqrt 2  \approx 1,414\(\sqrt 2 \approx 1,414\)

      Vậy \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} \approx 1,414} \\ 
  {{x_2} \approx  - 1,414} 
\end{array}} \right.\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} \approx 1,414} \\ {{x_2} \approx - 1,414} \end{array}} \right.\)

      b) {x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} = \sqrt 3 } \\ 
  {{x_2} =  - \sqrt 3 } 
\end{array}} \right.\({x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = \sqrt 3 } \\ {{x_2} = - \sqrt 3 } \end{array}} \right.\)

      Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba: \sqrt 3  \approx 1,732\(\sqrt 3 \approx 1,732\)

      Vậy \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} \approx 1,732} \\ 
  {{x_2} \approx  - 1,732} 
\end{array}} \right.\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} \approx 1,732} \\ {{x_2} \approx - 1,732} \end{array}} \right.\)

      c) {x^2} = 3,5 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} = \sqrt {3,5} } \\ 
  {{x_2} =  - \sqrt {3,5} } 
\end{array}} \right.\({x^2} = 3,5 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = \sqrt {3,5} } \\ {{x_2} = - \sqrt {3,5} } \end{array}} \right.\)

      Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba: \sqrt {3,5}  \approx 1,871\(\sqrt {3,5} \approx 1,871\)

      Vậy \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} \approx 1,871} \\ 
  {{x_2} \approx  - 1,871} 
\end{array}} \right.\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} \approx 1,871} \\ {{x_2} \approx - 1,871} \end{array}} \right.\)

      d) {x^2} = 4,12 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} = \sqrt {4,12} } \\ 
  {{x_2} =  - \sqrt {4,12} } 
\end{array}} \right.\({x^2} = 4,12 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = \sqrt {4,12} } \\ {{x_2} = - \sqrt {4,12} } \end{array}} \right.\)

      Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba: \sqrt {4,12}  \approx 2,0\(\sqrt {4,12} \approx 2,0\)

      Vậy \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{x_1} \approx 2,03} \\ 
  {{x_2} \approx  - 2,03} 
\end{array}} \right.\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} \approx 2,03} \\ {{x_2} \approx - 2,03} \end{array}} \right.\)

      0 Trả lời 22/07/22
      • Ẩn Danh
        Ẩn Danh

        Thanks nha

        0 Trả lời 22/07/22

        Hỏi bài

        Xem thêm