Đề cương ôn tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021
Bài luyện tập Tết Tân Sửu môn Tiếng Việt lớp 2
Đề cương ôn tập Tết Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 bao gồm các bài ôn tập Tiếng Việt lớp 2 cho các em học sinh luyện tập trong thời gian nghỉ Tết, giúp các em nắm vững kiến thức hơn. Chúc các em học tốt!
- Đề cương ôn tập Tết lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập Tết lớp 2 môn Toán năm 2021
- Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án
- Bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2021
A. Lý thuyết ôn Tết môn Tiếng Việt
1. Đọc: Ôn từ tuần 1 đến tuần 17. Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
2. Chính tả: Ôn từ tuần 1 đến tuần 17.
3. Luyện từ và câu: Ôn từ tuần 1 đến tuần 17.
a) Từ chỉ sự vật, dặc điểm, hoạt đông, trạng thái, tính chất.
b) Đặt câu theo mẫu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
c) Từ trái nghĩa, cùng nghĩa với từ đã cho.
d) Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu hai chấm.
4. Tập làm văn: Ôn các bài đã học
- Kể về cô giáo em.
- Kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em).
- Kể về gia đình.
- Kể về bạn bè.
- Kể về con vật (mèo, gà, chó,...).
B. Bài Tập ôn Tết môn Tiếng Việt
Câu 1.
a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh.
b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh.
c. Viết 4 từ chỉ đồ dùng cho việc nghỉ ngơi, giải trí:
Câu 2. Đặt câu với từ “học tập”.
Câu 3. Sắp xếp mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a) Lan là bạn thân của em.
b) học sinh ngoan là em.
Câu 4. Viết lời đáp của em:
a) Chào bố mẹ để đi học.
b) Chào thầy cô khi đến trường.
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường
Câu 5. Tìm thêm tiếng mới ghép vào các tiếng đã cho để chỉ người:
bộ …, công …, bác …, giáo …, nông …, kĩ …
Câu 6. Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
b) Khi em bé nhặt hộ em chiếc thước rơi.
Câu 7. Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Em đùa nghịch va phải một cụ bà.
Câu 8. Viết tên hai bạn trong lớp (cả họ và tên).
Câu 9. Viết tên một dòng sông, một ngọn núi ở địa phương em.
Câu 10. Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
a) Giới thiệu trường em.
b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích.
c) Giới thiệu làng (xóm, khu…) nơi em ở.
Câu 11. Trả lời câu hỏi bằng hai cách:
Em có thích đọc báo không?
Câu 12. a,Điền vào chỗ trống: r, d hay gi?
dè...ặt, con …ao, tiếng...ao hàng,...ao bài tập về nhà.
b. Điền vào chỗ trống: nghỉ hay nghĩ?
... học,... ngợi,... mát, ngẫm...
c. Điền vào chỗ trống: ăn hay ăng?
cố g.'......, yên l......, l… lộn, … cơm.
d.Điền vào chỗ trống: r, d hay gi?
...ừng núi, ...ừng lại, cây...ang, ...an tôm.
bánh...án, con...án, ...án giấy, tranh...ành.
đ. Điền vào chỗ trống: iên, iêng hay yên?
l... hoan, ... ngựa, t.'.. bộ, t.'.. nói.
Câu 3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu sau:
a) Con bò ăn cỏ.
b) Con mèo đuổi theo con chuột.
c) Mặt Trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Câu 14. Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị của em trong các trường hợp sau:
a) Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa và mời bạn vào chơi.
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học.
Câu 15. Đặt dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu sau:
Mẹ em đi chợ mua thịt cá và rau muống.
Câu 16. Nói lời của em trong mỗi trường hợp sau:
a) Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
b) Em làm rơi chiếc bút của bạn..
Câu 17. Sắp xếp lại thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại:
a) Tìm số máy của bạn trong sổ.
b) Nhấn số.
c) Nhấc ống nghe lên.
Câu 18. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: "Ai?";gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: "làm gì?".
a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
b) Cây xoà cành ôm cậu bé.
c) Em học thuộc đoạn thơ.
Câu 19. Hãy nói lời an ủi của em trong trường hợp sau:
Khi kính đeo mắt của ông, bà bị vỡ.
Câu 20. Bà đến nhà đón em đi chơi.
Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
Câu 21. Tìm những từ chỉ người và vật.
a) Đặc điểm về tính tình của một người.
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật.
c) Đặc điểm về hình dáng của một người.
Câu 22. Từ mỗi câu dưới đây đặt 1 câu mới để tỏ ý khen.
a) Chú Cường rất khoẻ.
b) Bạn Nam học rất giỏi.
Câu 23. Tìm hình ảnh so sánh sau mỗi từ dưới đây:
- nhanh:
- chậm:
- hiền:
- khoẻ:
Câu 24. Hãy viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật.
Câu 25. Nêu những từ ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của bộ đội và nhân dân ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Câu 26:
a/ Điền vào chỗ trống: “Ch” hoặc “Tr”
Con.....âu; Con......ai; Cái.........ai; ........ăm học; Một.......ăm
b/ Điền “S” hoặc “X” để thành tên một loài cây;
.......à cừ; ..........oan; ..........ấu; ..........ung; .........ả.
Câu 27: Tìm các từ trái nghĩa với các từ (ở bên trái) rồi điền vào chỗ trống (ở bên phải)
Béo/........... Ướt/............. Vui/.......... Thẳng/...........
Sáng/......... Rộng/........... Hiền/......... Chín/..............
Mềm/........ Cao/............. Cao/…….. Khoẻ /……..
Tốt /…… Ngoan /…….. Nhanh /…… Trắng /……..
Câu 28:
Cho các từ: cô giáo, quả bưởi, chùm nho, chó đốm, em bé, sầu riêng, bác sĩ, mèo mướp, gà mái mơ, học sinh.
Em hãy chọn các từ trên chia thành 3 nhóm cùng loại và đặt tên cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Nhóm 2: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Nhóm 3: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Câu 29: Đặt mỗi loại 5 câu theo mẫu:
a/ Ai làm gì?
b/ Ai thế nào?
c/Ai là gì?
Câu 30: (3 đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về một con vật mà em thích.
Câu 31: Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép lại. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu.
Trời đã vào thu những đám mây trắng bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trơi xanh và cao lên dần.
Câu 32: Viết 1 đoạn văn ngắn (4;5 câu) kể một việc làm tốt của em ( hoặc của bạn em).
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài tài liệu Đề cương ôn tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.