Bài tập Tết môn Toán lớp 5 năm 2022 - 2023
Bài tập Tết môn Toán lớp 5 bao gồm các dạng bài tập cơ bản trong chương trình Toán 5 cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán, ôn tập trong Tết. Đây cũng là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô ra đề ôn tập Tết cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập Tết lớp 5 môn Toán
1. Bài tập tổng hợp
Câu 1: Lan co 30 quả bóng gồm các màu xanh, đỏ và vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 quả, còn lại là số bóng màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bóng màu đỏ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng với phân số ?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số , ta được hai phân số lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Phân số nào bé nhất trong các phân số dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
a. 1 dm = ..... m
3 dm = ..... m
9 dm = ..... m
b. 1 g = ..... kg
8 g = ..... kg
25 g = ..... kg
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 5 ha = ... m2
2 km2 = .. .m2
45 dam2 = .. .m2
b/ 400 dm2 = .. .m2
1 500 dm2 = ... m2
70 000 cm2 = ... m2
c/ 4 tấn 562 kg = ... tấn
3 tấn 14 kg = ... tấn
d/ 315 cm = ... m
34 dm = ... m
Câu 8: Điền <, >, = vào chỗ chấm
84,2 ... 84,19
47,5 ... 47,500
6,843 ... 6,85
90,6 ... 89,6
Câu 9: Tìm X:
a/ x + 4,32 = 8,67
b/ x – 3,64 = 5,86
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… …………………………………..
Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?
Câu 11: Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 39. Sau 3 năm nữa tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… …………………………………..
………………………………….. …………………………………
2. Bài tập về tỉ số phần trăm
Bài 1: Một sản phẩm đã hạ giá bán 20% hỏi muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 2: Cô giáo đem chia táo cho học sinh. Nếu mỗi em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mối em 10 quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo.
Bài 3: Một người đem trứng đi bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối về người đó lại thấy rằng số trứng đem về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người ấy mang đi mấy quả trứng?
Bài 4: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nước biển bao nhiêu kg nước lã để được một loại dung dịch chứa 2% muối?
Bài 5: Trong trường có 68% số học sinh biết tiếng Nga, 5% biết cả tiếng Anh lẫn tiếng Nga. Số còn lại chỉ biết tiếng Anh. Hỏi có bao nhiêu phần trăm số học sinh trong trường biết tiếng Anh?
Bài 6: Nhân ngày 26-3, một cửa hàng bán đồ lưu niệm bán hạ giá 10% so với ngày thường. Tuy vậy họ vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi ngày thường họ lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?
Bài 7: Một cửa hàng buôn bán hoa quả đặt hàng 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Tiền vận chuyển là 1 600 000 đồng. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả số cam đều bán được. Hãy tính xem mỗi kg cam cần bán với giá bao nhiêu để thu lãi 8%?
3. Bài tập hình học
Câu 1. Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6dm và chiều cao là 20cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đó.
Câu 2. Tính đáy BC của hình tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm.
Câu 3. Một hình tam giác có đáy là 0,6dm và bằng 3/7 chiều cao. Tính diện tích hình tam giác đó.
Câu 4. Một hình tam giác có cạnh đáy bằng chiều cao. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5cm thì diện tích hình tam giác tăng thêm 30cm2.
Câu 5. Một tam giác có diện tích bằng 559cm2, cạnh đáy bằng 43cm. Hỏi nếu tăng cạnh đáy thêm 8cm thì diện tích tăng bao nhiêu?
Câu 6. Một hình thang có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng 5/6 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang.
Câu 7. Một hình thang có diện tích 8,1m2 và trung bình cộng 2 đáy bằng 9/7. Tính chiều cao của hình thang.
Câu 8. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 3690m2 và chiều cao 45m. Biết đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Tính độ dài đáy bé, đáy lớn.
Câu 9. Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 42cm, chiều cao bằng đáy bé, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Tìm diện tích hình thang đó..
Câu 10. Một hình thang có diện tích 1053cm2, biết rằng nếu tăng đáy bé thêm 4cm thì được hình thang mới có diện tích bằng 1107cm2. Tìm độ dài đáy bé, đáy lớn của hình thang, biết rằng hiệu hai đáy bằng 14cm.
Câu 11. Một cái nong hình tròn có bán kính 40cm. Tính chu vi cái nong đó.
Câu 12. Một bánh xe đạp hình tròn có bán kính 0,3m. Nếu bánh xe đó lăn 545 vòng trên mặt đất thì đi được một đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Câu 13. Một bánh xe lăn 500 vòng được một đoạn đường dài 942m. Tính đường kính của bánh xe đó.
Câu 14. Tính chu vi hình (H) sau:
Câu 15. Một miếng đất hình thang vuông có đáy bé bằng đáy lớn và có chiều cao 23m. Người ta mở rộng miếng đất về phía cạnh bên không vuông góc với đáy để được một hình chữ nhật. Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng 207m2. Tính diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng.
Câu 16. Tìm diện tích của phần in đậm, biết hình tròn có chu vi bằng 25,12cm.
Câu 17
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 3 dm.
Ngoài Bài tập Tết môn Toán lớp 5 các em học sinh tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.