Bài tập Tết lớp 4 môn Toán năm 2023
Bài tập Tết môn Toán lớp 4 bao gồm các dạng bài tập cơ bản trong chương trình Toán 4 cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán, ôn tập trong Tết. Đây cũng là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô ra đề ôn tập Tết cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập Tết lớp 4 năm 2022-2023
1. Bài tập nghỉ Tết Toán lớp 4
Bài 1: So sánh phân số với 1:
Bài 2: Phân số nào lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1
Bài 3: Đọc các phân số sau:
Bài 4: Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 43. Tìm hai số đó.
A. 25 và 18
B. 42 và 43
C. 21 và 22
D.20 và 23
Bài 5: Trong các số: 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355.
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 9?
Bài 6: 47685 : 5 + 7864 x 9 = ?
A. 81033.
B. 80133
C. 83103
D. 80313
Bài 7: a) Với ba chữ số 6; 7; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b) Với ba chữ số 1; 4; 9 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ sô đó.
Bài 8: Hãy viết bốn số có ba chữ số mà:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 9: Với bốn chữ số 0; 3; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số khác nhau và:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5
Bài 10: Trong các số: 3451; 4563; 66816; 2050; 2229; 3576; 900.
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 11. Một HCN có nửa chu vi là 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 12: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 26, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 13: Một nhà máy trong một năm sản xuất được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm nhà máy đó làm việc trong 305 ngày?
Bài 14: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 6 chữ số. Hãy tìm hai số đó.
Bài 15: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
a.4125 : 15 - 405 : 15
b. 25 x 5 x 4 x 3
c. 236 x 20 – 36 x 20
d. 785 x 214 + 215 x 214
Bài 16: Người ta sử dụng 500 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm để lát kín một phòng họp. Hỏi phòng họp đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông?(Biết diện tích phần mạch vữa là không đáng kể)
Bài 17: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
508dm2 = ............cm2;
3100cm2 = .................dm2;
2007cm2 = ...........dm2.........cm2
6dm2 = ..............cm2
Bài 18: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện thích 112564 m2 và chiều rộng 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B.
Bài 19. Đặt tính rồi tính:
a. 647563 – 475216 899 : 29 | b. 135689 + 47216 44604 : 236 | c. 4573 x 152 4687 x 203 | d. 5117 : 174 42927 : 349 |
Bài 20. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm², chiều dài là 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó?
Bài 21. Một tổ thợ xây nhận 975 000 đồng tiền công . Hỏi trung bình mỗi người thợ nhận được bao nhiêu tiền, biết rằng tổ đó có 15 người thợ.
Bài 22: Có 494 000 đồng mua được bao nhiêu quyển sách từ điển tiếng Anh? Biết rằng giá tiền 1 quyển sách từ điển tiếng Anh là 38 000 đồng .
Bài 23: Để chuyển 38 tạ hàng cần 1 xe tải . Hỏi nếu chuyển 138 tạ hàng cần bao nhiêu xe tải?
Bài 24. Người ta xếp đều 360 bộ bàn ghế cho 24 phòng học. Hỏi có 45 bộ bàn ghế và xếp như trên được bao nhiêu phòng học ?
Bài 25. Tìm x:
a. 30240 : x = 42
b. X x 12 = 2412
c. X x 37 = 1135
d. 25 x X = 9100
e. (x + 3) x 247 = 40755
f. 57316 : (x - 8) = 623
Bài 27 Tính giá trị của biểu thức:
a.135 x 345 + 675 : 135
b. 15 400 : 25 : 4
c. 1224 : 24 + 1416 : 24
Bài 28.Tính nhanh:
(367 x 584 + 12345) x (3570 : 357 - 10)
Bài 29. Tính
12345 x 23
75 x 326
35 x 392
608 x 74
132 x 214
324 x 127
504 x 346
321 x 102
3427 x 218
2287 x 114
289 x 2034
1042 x 235
Bài 30. Đặt tính rồi tính:
Bài 31. Một quầy hàng lương thực buổi sáng bán được 130 kg gạo tẻ và 105kg gạo nếp . Tính xem cửa hàng bán được bao nhiêu tiền , biết rằng giá 1kg gạo tẻ là 15 500 đồng và giá 1kg gạo nếp là 23 000 đồng ?
Bài 32. Vườn nhà bác An trồng 12 luống su hào mỗi luống 35 cây và 12 luống bắp cải mỗi luống 28 cây. Hỏi bác An trồng tất cả bao nhiêu cây su hào và bắp cải ?
Bài 33. Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 1 năm thường (năm không nhuận) có bao nhiêu giờ?
Bài 34. Tính giá trị của biểu thức:
a/ 62385 + 237 x 165
b/ 132039 - 1234 x 107
Bài 35. Tính diện tích của đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 228m và chiều rộng là 132m.
Bài 36. Một khu đất HCN có nửa chu vi là 247m. Chiều dài hơn chiều rộng 37m. Người ta trồng khoai trên khu đất đó , tính ra cứ 8 m² thì thu hoạch được 32 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ khoai?
Bài 37.
Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành :
Bài 38.
Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành :
Bài 39
Trong hình vẽ dưới đây, biết GD = DC = CE.
Chỉ ra các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD.
Chỉ ra hình có diện tích lớn gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD
Tính diện tích của hình bình hành, biết :
a) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm;
b) Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm;
c) Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m;
d) Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m.
Bài 40
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình bình hành, biết :
a) a = 35cm; b = 12cm
b) a = 26dm; b = 4dm
c) a = 1km 200m; b = 750m
d) a = 12dm; b = 2m
Bài 41
Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.
Tính diện tích của khu rừng đó.
Bài 42
Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
2. Đề ôn tập Tết môn Toán lớp 4
Bài 1.
a/ Tìm chữ số tận cùng trong phép tính sau bằng cách nhanh nhất.
2 x 3 x 4 x 5 x 6 + 42 : 7
b/ Không quy đồng, Hãy so sánh hai phân số sau: \(\frac{13}{27}\)và \(\frac{7}{15}\)
Bài 2. Chia số A cho 26 được số dư là 17. Số A phải trừ đi bao nhiêu để phép chia cũ không dư và thương giảm đi 1.
Bài 3. Cho phân số \(\frac{12}{37}\) . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số thì được phân số \(\frac{3}{8}\).
Bài 4. Bác Nam có một thửa đất, bác dự tính một nửa số đất bác làm ao cá, \(\frac{1}{2}\)diện tích cũn lại bác trồng khoai, \(\frac{3}{4}\)số đất trồng cải thì diện tích cũ lại là 200m2. Hỏi thửa đất của bác Nam có diện tích là bao nhiêu mét vuông? (Có thể không làm cũng được)
Bài 5. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu đất, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 5m, tăng chiều rộng 5m thì diện tích tăng thêm 225m2.
Bài 6: Viết các phân số sau thành phân số có mẫu số bằng 60:
\(\frac{4}{5};\,\,\frac{7}{{12}};\,\,\,\frac{4}{3};\,\,\,\frac{7}{2};\,\frac{2}{{15}}\)
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm, chiều dài hơn chiều rộng 10cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Bài 8: Hai thửa ruộng thu hoạch được 82 tấn 5 tạ thóc. Số thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn số thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 11 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 9: Tính trung bình cộng của các số 58, 13, 42; 54; 63.
Bài 10: Tổng số tuổi của hai ông cháu cách đây 7 năm là 98 tuổi, cháu kém ông 62 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.
Ngoài Bài tập Tết môn Toán lớp 4 các em học sinh tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.