Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2025

Bộ Phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 dưới đây bao gồm các dạng bài tập cơ bản chương trình Toán lớp 2 Sách mới đã được học dành cho các em học sinh tham khảo, ôn tập trong Tết.

Bộ 09 phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 này gồm 04 Phiếu bài tập Toán có đáp án và 05 phiếu bài tập tự luyện chưa có đáp án.

Phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 - Phiếu số 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính

12 + 426 – 517 + 1039 – 12
13 + 1642 – 2335 – 2954 + 28

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1dm = ….cm10cm = ….dm40cm = …..dm
5dm = ….cm4dm = ….cm60cm = ….dm

Bài 3: Thực hiện phép tính:

14kg + 15kg24dm – 9dm14kg + 58kg
42cm – 15cm29dm + 38dm92cm – 16cm

Bài 4: Tính:

3 x 5 = ...

5 x 8 = ...

2 x 7 = ....

4 x 6 = ...

3 x 2 = ....

4 x 9 = ....

5 x 1 = ....

3 x 7 = ...

Bài 5: Tìm X, biết:

X + 12 = 83X – 18 = 38X + 19 = 45
X – 81 = 1X + 28 = 99X – 38 = 13
X + 19 = 1 + 29X – 13 = 38 – 15X + 39 = 99 - 32

Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10; ….; 12;…..; ……; …….; 16.

b) 23; 25; ….; …..; ……;…..; 35.

Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 24kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 8: Lan có 48 quyển vở. Hùng có ít hơn Lan 19 quyển vở. Hỏi Hùng có bao nhiêu quyển vở?

Bài 9: Một bến xe có 53 ô tô, sau khi một số ô tô rời đi, trong bến còn lại 8 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình vẽ có ….hình tam giác.

Toán 2 bài 10

Đáp án:

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

12 + 4 = 16

26 – 5 = 21

17 + 10 = 27

39 – 12 = 27

13 + 16 = 29

42 – 23 = 19

35 – 29 = 6

54 + 28 = 82

Bài 2:

1dm = 10cm

10cm = 1dm

40cm = 4dm

5dm = 50cm

4dm = 40cm

60cm = 6dm

Bài 3:

14kg + 15kg = 29kg

24dm – 9dm = 15dm

14kg + 58kg = 72kg

42cm – 15cm = 27cm

29dm + 38dm = 67dm

92cm – 16cm = 76cm

Bài 4:

3 x 5 = 15

5 x 8 = 40

2 x 7 = 14

4 x 6 = 24

3 x 2 = 6

4 x 9 = 36

5 x 1 = 5

3 x 7 = 21

Bài 5: Tìm X, biết:

X + 12 = 83

X = 83 – 12

X = 71

X – 18 = 38

X = 38 + 18

X = 56

X + 19 = 45

X = 45 – 19

X = 26

X – 81 = 1

X = 1 + 81

X = 82

X + 28 = 99

X = 99 – 28

X = 71

X – 38 = 13

X = 13 + 38

X = 51

X + 19 = 1 + 29

X + 19 = 30

X = 30 – 19

X = 11

X – 13 = 38 – 15

X – 13 = 23

X = 23 + 13

X = 36

X + 39 = 99 – 32

X + 39 = 67

X = 67 – 39

X = 28

Bài 6:

a) 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16.

b) 23; 25; 27; 29; 31; 33; 35.

Bài 7:

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

24 + 13 = 37 (kg)

Đáp số: 37kg gạo

Bài 8:

Hùng có số quyển vở là:

48 – 19 = 29 (quyển vở)

Đáp số: 29 quyển vở

Bài 9:

Số ô tô đã rời bến là:

53 – 8 = 45 (ô tô)

Đáp số: 45 ô tô

Bài 10: Hình vẽ có 13 hình tam giác.

Phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 - Phiếu số 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính

100 - 46                 60 + 27                  57 + 39          42 + 16                 97 – 32

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Bài 2: Tính (theo mẫu)

Mẫu: 2kg x 6 + 9kg

= 12kg + 9kg

= 21kg

a) 3cm x 4 + 10cm

= …………...

= …………...

b) 2l x 10 - 8l

= …………...

= …………...

Bài 3: Mỗi chuồng gà có 3 con gà. Hỏi 4 chuồng gà như thế có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài giải:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Bài 4: Tìm một số trừ đi 3 sau đó trừ đi 2, được bao nhiêu đem cộng với 6 thì được số lớn nhất có hai chữ số.

Bài giải:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Bài 5: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

6 + 6 + 6 ... 6 x 4

.......            ……

7kg + 7 kg ... 2kg x 7

.......                  ……

4 x 2 ... 2 x 4

.......      ……

2 x 8 ... 8 + 8

.......        ……

Bài 6: An cho Bình 14 viên bi, An còn lại 32 viên bi. Hỏi trước khi cho Bình cho An có bao nhiêu viên bi?

Bài giải:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số

4

5

5

2

Thừa số

6

2

3

2

3

4

10

Tích

18

6

25

12

30

Bài 8: Tìm x:

a) X + 3 = 18

b) X x 3 = 21

Đáp án:

Bài 1:

Đặt phép tính đúng, kết quả ta được như sau:

100 - 46 = 54

60 + 27 = 87

57 + 39 = 96

42 + 14 = 56

97 - 32 = 65

Bài 2:

a) 3cm x 4 + 10cm                                  b) 2l x 10 - 8l

= 12cm + 10cm                                          = 20l - 8l

= 22cm                                                       = 12l

Bài 3:

Mỗi chuồng gà có 3 con gà thì 4 chuồng gà như thế có tất cả số con gà là:

3 x 4 = 12 (con gà)

Đáp số: 12 con gà

Bài 4:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99

Gọi số cần tìm là X, theo đề bài ta có:

X - 3 - 2 + 6 = 99

X = 98

Đáp số: 98

Bài 5:

6 + 6 + 6 = 6 x 4

24                 24

7kg + 7 kg = 2kg x 7

14                  14

4 x 2 = 2 x 4

8            8

2 x 8 = 8 + 8

16          16

Bài 6:

Trước khi cho Bình thì An có số viên bi là:

32 + 14 = 46 (viên bi)

Đáp số: 46 viên bi

Bài 7:

Toán lớp 2 bài 7

Bài 8:

a) X + 3 = 18

=> X = 18 - 3

=> X = 15

b) X x 3 = 21

=> X = 21 : 3

=> X = 7

Trên đây là một phần tài liệu.

Tải về để lấy đầy đủ 09 bộ Phiếu bài tập Tết môn Toán lớp 2 năm 2025.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng