Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 21: Nói quá
Đề kiểm tra 15 phút môn Văn lớp 8 bài 21: Nói quá
Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 21: Nói quá được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là bài kiểm tra theo bài nằm trong chương trình Văn 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 17: Đánh nhau với cối xay gió
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 18: Tình Thái Từ
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Chiếc lá cuối cùng
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Hai cây phong
1. Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất...Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
2. Ý kiến nào nói đúng nhất về tác dụng của phép nói quá?
A. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.
B. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.
C. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
D. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.
3. Thành ngữ, tục ngữ nào có sử dụng biện pháp nói quá?
A. Ăn to nói lớn
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
C. Ăn cây táo rào cây sung
D. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo
4. Nói quá là gì?
A. Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
B. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
C. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác.
D. Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến.
5. Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá?
A. "Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen."
B. "Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi."
C. "Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành".
D. "Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng chống gối gánh những hai hạt vừng."
6. Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau?
Bác ơi tim Bác mênh mông thế,
Ôm cả non sông mọi kiếp người!
(Tố Hữu)
A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
B. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ.
C. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.
D. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ.
7. Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép nói quá?
A. Đồn rằng bác mẹ anh hiền - Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư. B. Người ta là hoa của đất.
C. Cưới nàng anh toan dẫn voi - Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn...
D. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
8. Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất,… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A. Là các câu thành ngữ có dùng biện pháp so sánh.
B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh
C. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
9. Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá được sử dụng trong đoạn văn sau?
- Mẹ ơi, ôi, mẹ ơi! - Cái âm thanh kì lạ không ra tiếng thở dài, không ra tiếng nức nở. - Đen chết rồi, mẹ ơi! Đen chết rồi!
Đất nứt toát ra dưới chân. Cái vực thẳm không đáy, không có đáy.
Méc-ghi rơi xuống vực, mỗi lúc một sâu, mỗi lúc một xuống sâu, bờ vực khép lại trên đầu, suốt đời không thoát ra được nữa, cho đến lúc chết.
(C. Mắc-ca-lâu, Tiếng chim hót trong bụi mận gai)
A. Cực tả độ sâu của cái vực mà ai rơi xuống thì không thể lên được.
B. Cực tả tình thương của người mẹ dành cho đứa con bị chết.
C. Cực tả nỗi đau đớn tột cùng của người mẹ khi nghe tin đứa con chết.
D. Cực tả sự xúc động không nói nên lời của người mẹ khi nghe tin đứa con chết.
10. Nói quá thường dùng trong văn phong nào?
A. Khẩu ngữ B. Khoa học C. Cả A và B
Đáp án kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 21: Nói quá
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | D | B | D | B | C | C | C | A |
............................................
Ngoài Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 21: Nói quá. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 22: Ôn tập truyện kí Việt Nam
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 23: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Nói giảm nói tránh
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 25: Câu ghép
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 26: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 27: Ôn dịch, thuốc lá
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 28: Câu ghép (tiếp theo)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 29: Phương pháp thuyết minh
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 30: Bài toán dân số
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 32: Dấu ngoặc kép
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 31: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 33: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 34: Đập đá ở Côn Lôn
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 35: Ôn luyện về dấu câu
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 36: Muốn làm thằng Cuội
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 37: Ông đồ
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 38: Hai chữ nước nhà
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 39: Nhớ rừng
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 40: Câu nghi vấn
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 41: Quê hương
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 42: Khi con tu hú
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 43: Câu nghi vấn (tiếp theo)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 44: Tức cảnh Pác Bó
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 45: Câu cầu khiến
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 46: Ngắm trăng (Vọng nguyệt)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 47: Đi đường (Tẩu lộ)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 48: Câu cảm thán
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 49: Câu trần thuật
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 50: Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 51: Câu phủ định
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 52: Hịch tướng sĩ
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 53: Hành động nói
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 54: Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo)
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 55: Bàn luận về phép học
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 56: Thuế máu
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 57: Hội thoại
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 58: Đi bộ ngao du
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 59: Lựa chọn trật tự từ trong câu
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 60: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 61: Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)