Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm học 2014-2015 trường THCS Bình Giang, Kiên Giang là đề kiểm tra học kì II môn Hóa lớp 8 có đáp án, dành cho các bạn nghiên cứu học tập, ôn tập Hóa học lớp 8, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 8 được chắc chắn nhất.

Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8

Phòng GD&ĐT Hòn Đất
Trường THCS Bình Giang

Lớp 8/ …
Họ và tên: ...................................

KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2014 – 2015
Môn: Hóa Khối: 8
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

Đề bài:

Câu 1: (2 điểm)

a. Nêu khái niệm, công thức tính nồng độ mol của dung dịch?

b. Áp dụng: Hòa tan hoàn toàn 20 gam NaOH vào nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.

Câu 2: (2 điểm)

a. Viết các phương trình hoá học biểu diễn biến hoá sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?

P → P2O5 → H3PO4

b. Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?

Câu 3: (2 điểm)

a. Gọi tên các hợp chất có công thức cho sau đây: SO2, HNO3, Ca(OH)2, Fe2(SO4)3

b. Hãy viết công thức hóa học của các muối có tên gọi dưới đây: Canxi clorua; Kali nitrat; Sắt (III) nitrat; Natri đihiđrophotphat.

Câu 4: (3 điểm)

Để điều chế Hiđro ở phòng thí nghiệm, người ta cho 6,5 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.

a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

b. Nếu cho toàn bộ lượng khí Hiđro trên ở đktc khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng sinh ra.

Câu 5: (1 điểm)

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: cacbon đioxit; oxi; hiđro. Bằng cách nào nhận biết các chất khí trong mỗi lọ?

(Cho: H = 1; Zn = 65; Cl= 35,5; O = 16; Cu= 64; Na=23)

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa lớp 8

Câu 1:

a. Nồng độ mol (kí hiệu là CM ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.

+ Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

CM = n : V (mol/ l)

b. Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol của NaOH là: n = m : M = 20: 40 = 0,5 mol

Nồng độ mol của dung dịch tạo thành là: CM = n : V = 0,5 : 0,5 = 1 (mol/ l)

Câu 2:

a. Phương trình:

to.
4P + 5O2 → 2P2O5

→ Phản ứng hóa hợp

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

→ Phản ứng hóa hợp

b. Củi than cháy được trong không khí phải có mồi của ngọn lửa để nâng lên nhiệt độ cháy. Còn than, củi xếp trong hộc xung quanh bếp có không khí nhưng không cháy vì ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cháy.

Câu 3:

a. Gọi tên mỗi chất:

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

HNO3 : Axit nitric.

Ca(OH)2: Canxi hiđroxit.

Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat.

b. Công thức hóa học của muối lần lượt là: CaCl2; KNO3; Fe(NO3)3; NaH2PO4

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng