Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 6

Đề thi hóa lớp 8 học kì 2 Có đáp án

Đề thi hóa 8 học kì 2 năm học 2021 Đề 6 được VnDoc biến soạn là đề thi hóa 8 cuối kì 2, giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thì cuối kì 2 môn hóa 8. Nội dung đề thi gồm 2 phần, trắc nghiệm khách quán và tự luận đảm bảo đánh giá đúng năng lực đối tượng từng học sinh. Mời các bạn tham khảo.

A. Đề ôn thi cuối học kì 2 hóa 8 miễn phí

B. Tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Hóa 8

C. Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H = 1, Al=27

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Dãy kim loại dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là:

A. Cu, Zn, Li, S

B. Fe, Al, Rb, Ag

C. Al, Hg, Sr, Fe

D. K, Li, Ba, Ca

Câu 2. Trong các oxit sau: BaO, CuO, Al2O3, SiO2, Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazo?

A. BaO

B. CuO

C. SiO2

D. Al2O3

Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp

A. 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

B. 2HCl + 6Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

C. 4H2 + Fe3O4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3Fe +4H2O

D. BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 4. Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lit

C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

Câu 5. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, K2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 1

Câu 6. Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

A. 20 gam.

B. 30 gam.

C. 40 gam.

D. 50 gam

Câu 7. Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

A. 1,2 mol

B. 2,4 mol

C. 1,5 mol

D. 4 mol

Câu 8. Tên gọi của Fe(OH)3 là:

A. Sắt (III) hiđroxit.

B. Sắt hiđroxit.

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt oxit.

Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Que đóm

B. Que đóm đang cháy

C. Nước vôi trong

D. Đồng (II) oxit

Câu 10. Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng

A. Oxi dư và m = 0,67 g

B. Fe dư và m = 0,774 g

C. Oxi dư và m = 0,773 g

D. Fe dư và m = 0,67 g

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4

Câu 2. (2 điểm) Cho 12,6 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M.

Câu 3. (3 điểm) Cho 1,2 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO4 20% thu được muối MgSO4 và kim loại Cu

a) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng

b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng

------------Hết-------------

D. Đáp án đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề 6

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

12345678910
DCDACBBABC

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1.

1) 2KClO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

2) 2O2 + 3Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4

3) 4H2 + Fe3O4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3Fe +4H2O

4) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 2.

Số mol của H2 là: 5,04/22,4 = 0,225 mol

Phương trình hóa học:  M + 2HCl → MCl2 +  H2

Theo phương trình:   1                                      1

Theo đầu bài:           x mol                                0,225 mol

=> nM = nH2 = 0,025 mol

Khối lượng mol của M = 12,6 : 0,025 = 56 => Kim loại M là Fe

Câu 3.

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Theo đầu bài: nMg = 0,05 mol; nCuSO4 =  64.20%/160 = 0,08 mol

Xét phương trình : Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Theo PTHH:           1           1                1           1      mol

Phản ứng:             0,05     0,08

Ta có thể thấy Mg phản ứng hết, CuSO4 dư, vậy các muối sau phản ứng gồm: CuSO4 dư, MgSO4.

nCuSO4 dư = 0,08 - 0,05 = 0,03 mol => mCuSO4 = 0,03.160 = 4,8 gam

nMgSO4 = 0,05.120 = 6 gam

Nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng là:

C% CuSO4 = 4,8/(64+1,2).100% = 7,36%

C%MgSO4 = 6/(64/1,2).100% = 9,20

b) Từ phương trình hóa học ta có: nCu = nMg = 0,05 mol => mCu = n.M = 3,2 gam

.......................................................

VnDoc đã giới thiệu Đề thi hóa 8 học kì 2 năm học 2021 Đề 6  biên soạn nội dung bám sát cấu trúc đề thi chương trình học kì 2 Hóa học 8. Gồm 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận đi sâu vào từng dạng bài tập, từng cấp độ. Hy vọng với đề thi Hóa học kì 2 này có thể giúp các em đánh giá học lực đối với môn Hóa học cũng như củng cố bổ sung các phần các em còn chưa tốt.

Để củng cố, nâng cao hiệu quả học tập ngoài Đề thi hóa 8 học kì 2 năm học 2021 Đề 6. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các em ôn thi tốt, mời các em tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm