Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh, Hà Nội năm 2018 - 2019
Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh, Hà Nội năm 2018 - 2019 là đề kiểm tra đánh giá năng lực môn Toán cho các bậc phụ huynh tham khảo giúp con ôn thi chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thai tuyển sinh đánh giá năng lực vào lớp 6 sắp tới. Mời các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Đề bài Đề thi vào lớp 6 môn Toán
Câu 1: Trên một khối gỗ hình lập phương cạnh 20cm, người ta đục 1 lỗ hình vuông cạnh 3cm ở chính giữa, xuyên qua khối gỗ. Tính thể tích phần còn lại của khối gỗ.
Câu 2: Giá vé xem phim là 80.000 đồng/vé. Sau khi giảm giá vé, số khán giả tăng 20% nên doanh thu tăng 8%. Hỏi giá vé sau khi giảm.
Câu 3: Cho dãy số sau: 1; 1; 2; 3; 5; 8;... Hỏi số thứ 12 của dãy số đó là số nào.
Câu 4: Trong 1 tháng có 3 ngày chủ nhật trùng vào ngày chẵn. Hỏi 25 tháng đó là thứ mấy trong tuần.
Câu 5: Tính diện tích phần đánh dấu trên hình vẽ bên biết bán kính của mỗi đường tròn 4cm.
Câu 6: Nếu bố 42 tuổi, chị 12 tuổi, em 7 tuổi. Hỏi đến năm nào thì tuổi bố bằng tuổi chị cộng tuổi em.
Câu 7: Tính
Câu 8:
Cho hình vẽ bên, biết AE = EF = FB; DH = HG = GC và SABCD = 15cm2 .
Tính SEFGH.
Câu 9: Người ta may 25 bộ quần áo giống nhau hết 70m vải. Hỏi cần may 8 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Câu 10: Tìm x biết: x + 3, 5 = 6, 72 + 3, 28
Câu 11: Tìm số tự nhiên x:
Câu 12: Viết liên tiếp 10 số lẻ đầu tiên ta được 1 số tự nhiên sau đó lại xóa đi 10 chữ số bất kì của số vừa nhận được mà không thay đổi thứ tự các số thì ta được số lớn nhất là bao nhiêu?
Câu 13: Hằng ngày Chi đạp xe đi học với vận tốc 12km/giờ. Nhà Chi cách trường 3km mà bạn phải đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi muộn nhất Chi phải ra khỏi nhà lúc mấy giờ?
Câu 14: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và tính chu vi mảnh vườn.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên THCS Lương Thế Vinh cho các em học sinh tham khảo, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Toán lớp 5 chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, chương trình học lớp 6.