Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Lương Bằng, Hải Dương
Đề thi vào lớp 6 môn Toán
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Lương Bằng, Hải Dương là tài liệu cho các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo cho con em mình ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Chuyên năm học mới đạt hiệu quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 6, các thầy cô và các em tham khảo: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Lương Bằng
I. Trắc nghiệm(5 điểm). Học sinh chỉ viết kết quả phép tính vào ô trống:
Câu 1:Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: \(\frac{9}{13} ; \frac{3}{4} ; \frac{5}{6} ; \frac{10}{11} ; \frac{21}{22}\) | |
Câu 2.Tìm một số tự nhiên chia hết cho 5 biết rằng ta cộng thêm 2 lần của tổng các chữ số vào số phải tìm thì được số 87. | |
Câu 3. Tìm y biết \(\left(\frac{1}{1.3}+\frac{1}{3.5}+\frac{1}{5.7}+\frac{1}{7.9}+\frac{1}{9.11}\right) \cdot \mathrm{y}=\frac{2}{3}\) | |
Câu 4. Rút gọn phân số \(\frac{1818181818}{8181818181}\) | |
Câu 5. Tìm số tự nhiên n sao cho | |
Câu 6. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau biết tổng các chữ số của số đó bằng 15 | |
Câu 7. Lúc 6 giờ sáng một ô tô chạy từ Hà Nội đi Thanh Hóa với vận tốc 60km/h.Cùng lúc ấy một xe máy chạy từ Thanh Hóa về Hà Nội với vận tốc 40km/h. Hỏi mấy giờ hai xe gặp nhau.Biết quãng đường Hà Nội đến Thanh Hóa dài 175km. | |
Câu 8.Tìm y biết: y.21,3+y.35,6+y.43,1+12,53=1824,35 | |
Câu 9.Một thửa ruộng hình vuông có số đo cạnh là 120m, người ta đổi thửa ruộng đó để lấy thửa ruộng hình thang có cùng diện tích và có chiều cao là 160m. Biết tỷ số hai đáy của thửa ruộng hình thang là \(\frac{4}{5}\).Tính số đo đáy nhỏ và đáy lớn của thửa ruộng hình thang. | |
Câu 10. Cho tam giác ABC có diện tích là 250cm2, kéo dài BC về phía C thêm đoạn CD sao cho CD=\(\frac{2}{3}BC\).Diện tích tam giác ACD là: | |
Câu 11. Một đám đất hình chữ nhật có chu vi 45,5m;chiều rộng đám đất bằng \(\frac{2}{5}\)chiều dài. Tính diện tích đám đất đó. | |
Câu 12.Trong một năm học hai bạn A và B được thưởng 560 ngàn đồng, một nửa số tiền thưởng của bạn A bằng hai phần ba tiền thưởng của bạn B.Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu tiền thưởng? | |
Câu 13. Tính : \(\frac{10-1 \frac{1}{6} \times \frac{6}{7}}{21: \frac{11}{2}+5 \frac{2}{11}}\) | |
Câu 14. Tìm x biết: \(\frac{6}{8}=\frac{15}{x}\) | |
Câu 15. Tính: 3,54.73+0,23.25+3,54.27+0,17.25 | |
Câu 16. Viết hai chữ số liền nhau,có thể đặt dấu gì vào giữa để được một số lớn hơn 2 và nhỏ hơn 3 không? | |
Câu 17. Để đánh số trang của một quyển sách dày 250 trang (từ trang 1 đến trang 250) người ta cần dùng bao nhiêu chữ số 2. | |
Câu 18.Tìm hai số có hiệu bằng 81 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai cộng với hiệu của chúng thì được 254 | |
Câu 19.Tìm x thỏa mãn: \(\frac{1}{x}=\frac{1}{13}+\frac{2}{195}\) | |
Câu 20.Trong 100 số tự nhiên đầu tiên có tất cả bao nhiêu số cùng chia hết cho 11 và 13. |
II. Tự luận.
Câu 21. Người ta thả một khối đá đặc hình lập phương vào một chậu nước đầy.Biết lượng nước tràn ra ngoài là 64 lít. Hỏi khối đá đó có cạnh là bao nhiêu đề xi mét?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Lương Bằng, Hải Dương bao gồm 2 đề thi qua các năm cho các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học lớp 5 chuẩn bị cho chương trình học lớp 6.