Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Đại số 8 chương 1 bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8

Giáo án Đại số 8 chương 1 bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ giúp các em học sinh nắm vững được các hằng đẳng thức đáng nhớ vận dụng linh hoạt để tính nhanh một số bài tập đơn giản. Sau đây mời các em cùng các quý thầy cô cùng tham khảo.

Giáo án Đại số 8 chương 1 bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giáo án Đại số 8 chương 1 bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Bài 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

I. Mục tiêu

  • HS nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A+B)2, (A-B)2, A2-B2.
  • Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính nhanh, tính nhẩm.
  • Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.

II. Chuẩn bị:

Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ

III. Nội dung

Hoạt động của G/V

Hoạt động của H/S

Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra nêu vấn đề

- Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức?

- Áp dụng: Tính

(2x+1)(2x+1)=

- Nhận xét bài toán và kết quả? (cả lớp)

- GV: Đặt vấn đề:

Không thực hiện phép nhân, có thể tính tích trên một cách nhân nhanh chóng hơn không?

(Giới thiệu bài mới)

HS: 1 HS làm ở bảng

- Nhận xét: Đã vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để tính bình phương của 1 tổng hai đơn thức.

Tiết 4: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Hoạt động 2: Tìm quy tắc bình phương một tổng

Thực hiện phép nhân:

(a+b)(a+b)

- Từ đó rút ra (a+b)2=?

- Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(A+B)2=A2+2AB+B2

- Ghi bảng

GV: Dùng tranh vẽ sẵn.

Hình 1 (SGK) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức (a+b)2=a2+2ab+b2

GV: Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?

- Thực hiện phép nhân:

(a+b)(a+b)

- Từ đó rút ra: (a+b)2=...

- HS ghi hằng đẳng thức bình phương của tổng 2 số.

- Phát biểu bằng lời.

1. Bình phương của một tổng:

(A+B)2=A2+2AB+B2

Áp dụng:

* (2a+y)2=....

* x2+4x+4 = .....

*512(50+1)2=502+2.50.1
+12 = 2601

Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc, rèn luyện kỹ năng

- Cho HS thực hiện áp dụng SGK

- (HS làm trong phiếu học tập, 1 HS làm ở bảng)

Tính (a+b)2 =

- Viết biểu thức x2+4x+4 dưới dạng bình phương của 1 tổng

LUYỆN TẬP

A- Mục tiêu

  • Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương.
  • HS vận dụng thành thạo hằng đẳng thức trên vào giải toán.

B- Chuẩn bị của GV và HS

- GV:

* Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ ghi 1 số bài tập.

* Hai bảng phụ để tổ chức trò chơi toán học.

* Phấn màu, bút dạ.

- HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C- Tiến trình dạy – Học

Hoạt động của G/VHoạt động của H/SGhi bảng

Hoạt động 1. Kiểm tra (8 phút)

GV nêu yêu cầu kiểm tra.

HS1: Viết và phát biểu thành lời 2 hằng đẳng thức (A+B)2 và (A-B)2
Chữa bài tập 11 tr4 SBT

HS2: Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương.

Chữa bài tập 18 tr11 SGK

(Cho thêm câu c)

Hai HS lên bảng kiểm tra.

HS1: Viết

(A+B)2=A2+2AB+B2

(A-B)2=A2-2AB+B2

Và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó.

- Chữa bài tập 11 SBT

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Toán lớp 8

    Xem thêm