Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 70
Giáo án môn Sinh học 8
Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 70: Kiểm tra học kì II bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương trình
- HS nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương trình SH 8
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, khả năng kết nối các kiến thức. Khả năng tư duy tổng hợp, khái quát hoá và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng tránh bệnh tật
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập nội dung kiến thức
III. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không
* Đặt vấn đề: Kiểm tra học kì để đánh giá lại kết quả học tập của các em
3. Bài mới:
Đề kiểm tra
MÃ ĐỀ 01
Câu 1:(4,0 điểm) Nêu tính chất của phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ phản xạ không điều kiện.
Câu 2: (1,5 điểm) Tại sao một người say rượu khi đi có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao tuyến tụy là tuyến pha?
Câu 4: (1,5 điểm) Tuổi dậy thì ở nam là bao nhiêu? Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nam là gì? Vì sao?
MÃ ĐỀ 02
Câu 1:(4,0 điểm) Nêu tính chất của phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ phản xạ có điều kiện.
Câu 2: (1,5 điểm) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố nhắc nhở vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không, vì sao?
Câu 3: (3,0 điểm) Vì sao tuyến sinh dục là tuyến pha?
Câu 4: (1,5 điểm) Tuổi dậy thì ở nữ là bao nhiêu? Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nữ là gì? Vì sao?
Hướng dẫn chấm
MÃ ĐỀ 01
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 4,0 điểm | Tính chất của phản xạ không điều kiện: Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | 0,5 |
Bẩm sinh | 0,5 | |
Không bị mất đi | 0,5 | |
Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại | 0,5 | |
Số lượng có hạn | 0,5 | |
Cung phản xạ đơn giản | 0,5 | |
Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống | 0,5 | |
VD: Nháy mắt, hắt hơi (HS cho ví dụ khác đúng) | 0,5 | |
2 1,5 điểm | Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi vì chất kích thích có trong rượu đã theo máu lên não, | 0,5 |
tác động vào tiểu não làm rối loạn chức năng điều hòa, | 0,5 | |
phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. | 0,5 | |
3 3,0 điểm | Tuyến tụy là tuyến pha vì tuyến này vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết | 0,5 |
Tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng | 0,5 | |
giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. | 0,5 | |
Tuyến nội tiết: Ngoài ra ở đảo tụy còn có các tế bào: | 0,25 | |
tế bào α tiết hoocmon glucagon | 0,5 | |
và tế bào β tiết hoocmon Insulin | 0,5 | |
có chức năng điều hòa lượng đường trong máu | 0,25 | |
4 1,5 điểm | Tuổi dậy thì ở nam là 11-12 tuổi | 0,5 |
Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nam là: Xuất tinh lần đầu tiên | 0,5 | |
Vì dấu hiệu này chứng tỏ đã có khả năng sinh sản. | 0,5 |
MÃ ĐỀ 02
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 4,0 điểm | Tính chất của phản xạ có điều kiện: Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiên một số lần) | 0,5 |
Không bẩm sinh, do rèn luyện | 0,5 | |
Dễ mất đi khi không được củng cố | 0,5 | |
Không di truyền, mang tính chất cá thể không mang tính chủng loại | 0,5 | |
Số lượng không hạn định | 0,5 | |
Cung phản xạ phức tạp, hình thành đường liên hệ tạm thời | 0,5 | |
Trung ương nằm ở vỏ não | 0,5 | |
VD: Học bài, nói (HS cho ví dụ khác đúng) | 0,5 | |
2 1,5 điểm | Khi đội kèn đang tập, cu tí mang mơ ra ăn thì bị bố nhắc nhở là đúng | 0,5 |
Vì khi đó mọi người nhìn thấy Tí ăn mơ đều tiết nước bọt (phản xạ có điều kiện được hình thành trên vỏ não) | 0,5 | |
và không tập trung được nên hiệu quả tập không cao | 0,5 | |
3 3,0 điểm | Tuyến sinh dục là tuyến pha vì tuyến này vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết | 0,5 |
Tuyến ngoại tiết: Tinh hoàn ở nam sản sinh tinh trùng | 0,5 | |
Buồng trứng ở nữ sản sinh trứng đi theo ống dẫn trứng | 0,5 | |
Tuyến nội tiết: Ngoài ra tinh hoàn còn tiết hoocmon sinh dục nam testosterone | 0,5 | |
gây những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam | 0,25 | |
Buồng trứng còn tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen | 0,5 | |
gây những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ | 0,25 | |
4 1,5 điểm | Tuổi dậy thì ở nữ là 10-11 tuổi | 0,5 |
Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của người nữ là: Bắt đầu hành kinh | 0,5 | |
Vì dấu hiệu này chứng tỏ đã có khả năng sinh sản. | 0,5 |