Giáo án môn Sinh học 8 bài 2: Cấu tạo cơ thể người theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 2: Cấu tạo cơ thể người bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án môn Sinh học 8 theo CV 5512
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình.
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Bảng phụ, tranh phóng to các hình trong SGK, mô hình (tháo, lắp được) cơ thể người. Chuẩn bị các phiếu thông tin tổng quan từng hệ cơ quan trong cơ thể.
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài. Hoàn thành phần dặn dò.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật lớp thú?
Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG GV | HOẠT ĐỘNG HS | Nội dung bài học |
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
| ||
- Giáo viên đặt câu hỏi: Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể thì một số phần khác hoặc cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo? | - HS suy nghĩ trả lời. |
|
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức | ||
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo cơ thể Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan. Sản phẩm dự kiến: Hoàn thành bảng 2 SGK trang 9. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát | ||
- GV treo H1.1, 1.2 hoặc có thể dùng mô hình. - GV yêu cầu 2 HS một bàn trả lời các câu hỏi SGK TR8; - GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. - Vận dụng kiến thức cũ, cho biết thế nào là hệ cơ quan? - Chiếu bảng 2 hoặc treo bảng phụ, chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí) như đã chia trước đó. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi lệnh SGK: + Nhóm 1,2,3,4 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ vận động, tiêu hóa, tuần hoàn? + Nhóm 5,6,7,8 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ hô hấp, bài tiết, thần kinh? - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. |
- HS thực hiện yêu cầu.
- Đại diện HS trình bày. - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. - HS trả lời độc lập: các cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một chức năng. - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện. | I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân. - Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan - Nội dung bảng 2
|
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan a) Mục tiêu: Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. | ||
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 9 trong 2’. - Treo bảng sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? - GV phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan. Chú ý giải thích cơ chế sự điều hòa, điều khiển các cơ quan bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. | -Hs thực hiện các yêu cầu của giáo viên. | II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | ||
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực? A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào? A. Cơ hoành B. Cơ ức đòn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại? A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hoàn D. Hệ hô hấp Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể? 1. Hệ hô hấp 2. Hệ sinh dục 3. Hệ nội tiết 4. Hệ tiêu hóa 5. Hệ thần kinh 6. Hệ vận động A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6 Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động? A. Hệ tuần hoàn B. Tất cả các phương án còn lại C. Hệ vận động D. Hệ hô hấp Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào? A. 3 phần: đầu, thân và chân B. 2 phần: đầu và thân C. 3 phần: đầu, thân và các chi D. 3 phần: đầu, cổ và thân Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ thần kinh C. Tất cả các phương án còn lại D. Hệ bài tiết Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục.
| ||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. | ||
- Giáo viên tổ chức trò chơi: Chọn hs thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 hs xếp thành 1 hàng dọc. Trong vòng 3’ hs lần lượt lên bảng kể tên tất cả các cơ quan trong cơ thể. Mỗi một lượt chỉ có một hs lên viết. Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được nhiều các cơ quan nhất. | - Hs tham gia trò chơi theo hiệu lệnh của gv. | |
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao khi chỉ đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng? - Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh đối với hoạt động của các cơ quan khác? | HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời.
| - Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan, các hệ cơ quan. - Ví dụ khi tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ......Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. |
Giáo án môn Sinh học 8
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. Học sinh: Đọc trước bài, chuẩn bị bài mới vào vở bài tập, hoàn thành bảng 2 tr9
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
*Câu 1: Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
*Câu 2: Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
* Đặt vấn đề: Để biết cơ thể người có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào và chức năng của các hệ cơ quan đó chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
3. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Ghi bảng |
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? ? Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? ?Dưới da là cơ quan nào? ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan) - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. - Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời: ? Thế nào là một hệ cơ quan? ? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận - GV thông báo đáp án đúng. ? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? ? So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? HS: - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan. GV: Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan? GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng. GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2) GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể. | I. Các phần cơ thể - Da bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay. - Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng. II. Các hệ cơ quan ( 20’) Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. * Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục) |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 8 bài 2: Cấu tạo cơ thể người theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới