Giáo án môn Sinh học 8 bài 7: Bộ xương theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 8 bài 7: Bộ xương bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Giáo án môn Sinh học 8 theo CV 5512
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người
- Hiểu được các loại khớp.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* GV: - Tranh hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 tr 24, 26 sgk.
* HS: - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
? Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích các thành phần của cung phản xạ?
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Nội dung bài học |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tòi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. | ||
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: + Bộ xương gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Vai trò của bộ xương? + Có những loại khớp nào? Vai trò của từng loại khớp? + Vì sao ta không nên vác vật quá nặng? + Làm gì để bảo vệ bảo vệ và phát triển xương?.... - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. | - HS trả lời. - HS quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét.
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV. | |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
| ||
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các phần của xương Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. | ||
- Mô tả lại cấu tạo bộ xương của thỏ? - GV cho lớp trao đổi chính xác kiến thức. ? Bộ xương có vai trò gì? ? Sọ và cột sống là trục của cơ thể. ? Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? - GV kiểm tra bằng cách gọi HS đứng lên xác định trên cơ thể mình. - GV cho HS quan sát đốt sống điển hình. Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy. ? Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? ý nghĩa? |
- HS trả lời theo ý hiểu.
=> Nghiên cứu thông tin SGK + quan sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung.
=> Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
| I. Các thành phần chính của bộ xương a. Vai trò của bộ xương: + Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định. + Làm chỗ bám cho cơ giúp vận động cơ thể. + Tạo thành các khoang bảo vệ các nội quan
b. Thành phần của bộ xương: Bộ xương gồm: - Xương đầu: + Xương sọ phát triển. + Xương mặt có lồi cằm. - Xương thân: + Xương cột số gồm nhiều đốt sống khớp lại có 4 chỗ cong. + Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. - Xương chi. |
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu các loại khớp xương Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khớp, phân biệt các loại khớp và biết được các loại khớp nằm ở bộ phận nào. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học. | ||
? Thế nào là khớp xương? ? Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu gối? ? Khả năng cử động của các loại khớp như thế nào? - GV bổ sung, kết luận: - Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì? |
=> HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> HS trả lời được khớp động và khớp bán động giúp cơ thể vận động và lao động một cách linh hoạt. | II. Các khớp xương: - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. - Các loại khớp: + Khớp động: Cử động dễ dàng, hai đầu xương có sụn. Giữa là dịch khớp. Ngoài là dây chằng. + Khớp bán động: Giữa hai đầu xương có đĩa sụn để hạn chế cử động. + Khớp không động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được.
|
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. | ||
Câu 1. Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu C. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ D. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển Câu 2. Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn? A. 4 đôi B. 3 đôi C. 1 đôi D. 2 đôi Câu 3. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài? A. Xương hộp sọ B. Xương đùi C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống Câu 4. Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại? A. Xương đốt sống B. Xương bả vai C. Xương cánh chậu D. Xương sọ Câu 5. Bao hoạt dịch có ở loại khớp nào dưới đây? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Khớp bất động C. Khớp bán động D. Khớp động Câu 6. Loại khớp nào dưới đây không có khả năng cử động? A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp giữa các đốt ngón tay | ||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp tìm tòi. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học. | ||
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm (2hs/nhóm) hoàn thành các câu hỏi sau: + Vì sao khi mới sinh ra con người có 300 chiếc xương nhưng đến khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc? + Tại sao khi bẻ khớp ngón tay lại nghe tiếng kêu? Có nên bẻ khớp ngón tay thường xuyên hay không? +Khi bị sai khớp, gãy xương phải cấp cứu thế nào để không gây nguy hiểm cho người bị nạn? +Tắm nắng có lợi ích gì cho xương? | - Hs hoạt động theo nhóm nhỏ để thảo luận trả lời câu hỏi. |
Giáo án môn Sinh học 8
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương, khớp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức bảo vệ bộ xương.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hình 7.1 - 7.4 SGK.
Mô hình bộ xương người
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thu bản thu hoạch cá nhân
* Đặt vấn đề: ? Hệ vận động gồm những cơ quan nào?
? Bộ xương người có đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7.
3. Dạy nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG KIẾN THỨC |
Hoạt động 1: GV: yêu cầu HS quan sát H. 7-1 7-3 SGK. Mô tả lại cấu tạo bộ xương của người? Bộ xương có vai trò gì? HS trả lời, líp bổ sung GV: Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? HS: Nghiên cứu thông tin SGK + quan sát H.7.1 - 3 trả lời câu hỏi. Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV cho HS quan sát đốt sống điển hình. Đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ. Bộ xương thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào? Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? ý nghĩa? Hoạt động 2 Thế nào là khớp xương? Mô tả một khớp động dựa vào khớp đầu gối? Khả năng cử động của các loại khớp như thế nào? HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát H.7.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung, kết luận: GV: Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa gì? HS trả lời được khớp động và khớp bán động giúp cơ thể vận động và lao động một cách linh hoạt. | I. Các thành phần chính của bộ xương a. Vai trò của bộ xương: + Tạo bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định. + Làm chỗ bám cho cơ giúp vận động cơ thể. + Tạo thành các khoang bảo vệ các nội quan b. Thành phần của bộ xương: Bộ xương gồm: - Xương đầu: +Xương sọ phát triển +Xương mặt có lồi cằm. - Xương thân: + Xương cột số gồm nhiều đốt sống khớp lại có 4 chỗ cong. + Xương lồng ngực gồm xương sườn và xương ức. - Xương chi: + Đai xương: đai vai và đai hông. + Các xương chi: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay; xương đùi, ống, bàn, ngón chân. III. Các khớp xương: - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. - Các loại khớp: + Khớp động: Cử động dễ dàng, hai đầu xương có sụn. Giữa là dịch khớp. Ngoài là dây chằng. + Khớp bán động: Giữa hai đầu xương có đĩa sụn để hạn chế cử động. + Khớp không động: Các xương gắn chặt hình răng cưa nên không cử động được. |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 8 bài 7: Bộ xương theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới