Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tin học 8 bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 2)

Giáo án Tin học 8 bài 5

Giáo án Tin học 8 bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 2) có nội dung bám sát vào chương trình trong sách giáo khoa của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Đây sẽ là giáo án điện tử lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc biên soạn giáo án Tin học lớp 8.

Tuần: 11

Tiết: 22

BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
  • Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
  • Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.

2. Kĩ năng: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

8A1:……………………………………………………………………………

8A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu 1: Nêu khái niệm bài toán và cách xác định thuật toán?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu ví dụ 2.

+ GV: Xét ví dụ, Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.

+ GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ tìm hiểu thuật toán.

+ GV: Yêu cầu các nhóm xác định Input và Output.

+ GV: Quan sát các nhóm thực hiện theo luận.

+ GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

+ GV: Diện tích của hình A này gồm những hình nào?

+ GV: Công thức tính S hai hình này?

+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày thuật toán để tính diện tích hình A trên.

+ GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

+ GV: Giải đáp các thắc mắc.

+ GV: Hướng dẫn HS xây dựng thuật toán.

+ GV: Yêu cầu HS ghi bài.

+ HS: Quan sát, chú ý lắng nghe tìm hiểu thuật toán.

+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm nhỏ trình bày nội dung.

+ HS: Trả lời:

- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.

- Output: S của hình A.

+ HS: Diện tích gồm hình chữ nhật và hình bán nguyệt.

+ HS:

Giáo án Tin học 8 bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 2)

+ HS: Thuật toán:

Bước 1: S1 2 ab. {Tính diện tích hình chữ nhật}

Bước 2: S2 ab2/2. {Tính diện tích hình bán nguyệt}

Bước 3: S S1 + S2 và kết thúc.

+ HS: Thực hiện ghi bài.

4. Một số ví dụ về thuật toán.

* Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A.

- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.

- Output: S của hình A.

Giáo án Tin học 8 bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 2)

- Thuật toán:

Bước 1: S1 2 ab. {Tính diện tích hình chữ nhật}

Bước 2: S2 ab2/2. {Tính diện tích hình bán nguyệt}

Bước 3: S S1 + S2 và kết thúc.

Hoạt động 2: (18’) Tìm hiểu ví dụ 3.

+ GV: Phân nhóm cho HS thực hiện thảo luận tìm hiểu nội dung bài học.

+ GV: Lần lượt hướng dẫn cho các em thực hiện các bài toán.

+ GV; Yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện các yêu cầu đưa ra, tìm hiểu nội dung của bài toán.

+ GV: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

+ GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output của bài toán.

+ GV: Cho các nhóm thực hiện thảo luận và trình bày.

+ GV: Quan sát hướng dẫn các em.

+ GV: Theo em tổng của dãy 100 số tự nhiên đầu tiên được thực hiện như thế nào. Trình bày ý tưởng thực hiện tính bài toán trên?

+ GV: Dựa trên ý tưởng đã trình bày trên em hãy biểu diễn thuật toán tính tổng “Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên” này?

+ GV: Nhận xét, bổ sung.

+ GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện viết thuật toán.

+ GV: Có bao nhiêu bước cần phải thực hiện trong thuật toán này.

+ GV: Em có nhận xét gì với thuật toán này?

+ GV: Có cách nào mô tả thuật toán cho ngắn gọn hơn không?

+ GV: Hướng dẫn diễn giải cách thực hiện thuật toán ngắn gọn hơn.

+ GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện viết thuật toán.

+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm lớn, tìm hiểu các ví dụ thông qua sự hướng dẫn của GV đưa ra.

+ HS: Thực hiện các bước theo trình tự đã được GV hướng dẫn minh họa cụ thể.

+ HS: Tìm hiểu nội dung yêu cầu về bài toán đưa ra.

+ HS:

- Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.

- Output: Giá trị của tổng 1 + 2 + … + 100.

+ HS: Sử dụng một biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM giá trị bằng 0. Tiếp theo thêm các giá trị 1, 2, 3,…100

+ HS: Thuật toán:

Bước 1: SUM 0.

Bước 2: SUM SUM + 1.

Bước 101: SUMßSUM + 100.

+ HS: Chú ý lắng nghe, sửa sai, thực hiện viết thuật toán.

+ HS: Cần có 101 bước để tính trong thuật toán này.

+ HS: Thuật toán này chưa thật sự tối ưu, quá dài.

+ HS: Trình bày thuật toán mô tả ngắn gọn hơn.

+ HS: Quan sát, lắng nghe → so sánh được sự tối ưu của 2 thuật toán khác nhau với cùng một bài.

+ HS: Viết thuật toán dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

* Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

* Bài giải:

- Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.

- Output: Giá trị của tổng 1 + 2 + … + 100.

* Thuật toán đầy đủ:

B1: SUM 0.

B2: SUM SUM + 1.

B101: SUM SUM + 100.

* Thuật toán ngắn gọn.

B1: SUM 0; i ß 0.

B2: i i + 1.

B3: Nếu i ≤ 100, thì SUM SUM + i và quay lại bước 2.

B4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.

4. Củng cố: (2’)

  • Củng cố các bước giải bài toán trên máy tính.

5. Dặn dò: (1’)

  • Xem lại các ví dụ. Tìm hiểu trước nội dung các bài toán tiếp theo qua ví dụ 4, 5, 6 SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án tin học 8

    Xem thêm