Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Lý thuyết Lịch sử lớp 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Bài viết tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 11. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A/ Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á

* Nguyên nhân

- Để thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa, nhu cầu về thị trường, thuộc địa và nhân công đặt ra cho các nước tư bản phương Tây ngày càng bức thiết => các nước này đẩy mạnh việc bành trướng, xâm lược thuộc địa.Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa nên đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

  • Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.
  • Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
  • Chế độ phong kiến khủng hoảng. Kinh tế kém phát triển.
  • Khủng hoảng triền miên về chính trị, kinh tế, xã hội

* Quá trình xâm lược

Tên các nước Đông Nam Á

Thực dân xâm lược

Thời gian hoàn thành xâm lược

In-đô-nê-xi-a

Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hà Lan

Giữa XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và lập ách thống trị

Phi-lip-pin

Tây Ban Nha, Mĩ

Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trị

- Năm 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban Nha, hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Phi-lip-pin.

- Năm 1899-1902 Mĩ chiến tranh xâm lược Philíppin, biến quần đảo, này thành thuộc điạ của Mĩ.

Miến Điện

Anh

Năm 1885 Anh thôn tính Miến Điện

Ma-lai-xi-a

Anh

Đầu thế kỉ XIX Mã - lai trở thành thuộc địa của Anh

Việt Nam - Lào- Cam-pu-chia

Pháp

Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược 3 nước Đông Dương

Xiêm (Thái Lan)

Anh - Pháp tranh chấp

Xiêm vẫn giữ được độc lập

2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a.

* Chính sách thống trị thực dân Hà Lan đã làm bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

* 1825-1830: Cuộc khởi nghĩa A - chê do hoàng tử Di-pô-nê-gô-rô vương quốc Yogyacata lãnh đạo,được đông đảo nhân dân trên đảo Giava và các đảo khác đi theo, là cuộc nổi dậy lớn nhất của người Inđônêxia hồi đầu thế kỉ XIX.

* Cuộc khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo năm 1890

* Các tổ chức chính trị của công nhân ra đời như: Hiệp hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội công nhân xe lửa (1908). Tháng 12/1914, Liên minh xã hội dân chủ Inđônêxia ra đời nhằm tuyên truyền chủ nghĩa Mác trong công nhân đặt cơ sở cho Đảng Cộng sản ra đời (5/1920). Giai cấp tư sản dân tộc, tầng lớp trí thức tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản châu Âu, đóng vai trò nhất định trong phong trào yêu nước ở Inđônêxia đầu thế kỉ XX. Vì vậy phong trào yêu nước mang màu sắc mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản với sự tham gia của công nhân và tư sản.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Pangeran Diponegoro lãnh đạo phong trào cách mạng ở Indonesia 1825-1830

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Khởi nghĩa A – chê

3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin

* Nguyên nhân

  • Thực dân Tây Ban Nha đặt ách thống trị trên 300 năm ở Philíppin, khai thác bóc lột triệt để tài nguyên và sức lao động.
  • Mâu thuẫn giữa nhân dân Philíppin và thực dân Tây Ban Nha ngày càng gay gắt dẫn đến phong trào đấu tranh bùng nổ.

* Phong trào đấu tranh

  • Năm 1872 có khởi nghĩa ở Ca-vi-tô, nghĩa quân làm chủ Ca-vi-tô được 3 ngày thì thất bại.
  • Vào những năm 90 của thế kỉ XIX, ở Philíppin xuất hiện 2 xu hướng chính trong phong trào giải phóng dân tộc.

Nội dung

Xu hướng cải cách

Xu hướng bạo động

Lãnh đạo

- Hô-xê-Ri-dan

-Bô-ni-pha-xi-ô

Lực lượng tham gia

“Liên minh Philíppin”, bao gồm trí thức yêu nước, địa chủ, tư sản tiến bộ, một số hộ nghèo

“Liên hiệp những người con yêu quý của nhân dân” tập hợp chủ yếu là nông dân, dân nghèo thành thị

Hình thức đấu tranh

Đấu tranh ôn hòa

Khởi nghĩa, vũ trang tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa tháng 8/1896

Chủ trương đấu tranh

Tuyên truyền, khơi dậy ý thức dân tộc, đòi quyền bình đẳng với người Tây Ban Nha.

Đấu tranh lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha, xây dựng quốc gia độc lập.

Kết quả - ý nghĩa

Tuy thất bại nhưng Liên minh đã thức tỉnh, tinh thần dân tộc, chuẩn bị tư tưởng cho cao trào cách mạng sau này

Khởi nghĩa tháng 8/1896 đã giải phóng nhiều vùng, thành lập được chính quyền nhân dân, tiến tới thành lập nền cộng hòa.

* Phong trào đấu tranh chống Mĩ

  • Năm 1898 Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha hất cẳng Tây Ban Nha và chiếm Philippin.
  • Nhân dân Philippin anh dũng chống Mĩ đến năm 1902 thất bại. Philippin trở thành thuộc địa của Mĩ.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Bonifacio (philippin)

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Jose Rizal - Hô-xê Ri-dan (Phi líp pin)

4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia

* Bối cảnh Cam-pu-chia giữa thế kỉ XIX

  • Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô-rô-đôm suy yếu phải thần phục Thái Lan.
  • Năm 1863 Cam-pu-chia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp. Năm 1884 Pháp gạt Xiêm, biến Cam-pu-chia thành thuộc địa của Pháp.
  • Ách thống trị của Pháp làm cho nhân dân Cam-pu-chia bất bình vùng dậy đấu tranh.

* Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia

Tên phong trào khởi nghĩa

Thời gian

Địa bàn hoạt động

Kết quả

Khởi nghĩa Si-vô-tha

1861-1892

Tấn công U-đong và Phnôm Pênh

Thất bại

Khởi nghĩa A-cha Xoa

1863-1866

Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam, nhân dân

Châu đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-cha-xoa chống Pháp

Thất bại

Khởi nghĩa Pu-côm-bô

1866-1867

Lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) sau đó tấn công về Cam-pu-chia kiểm soát Pa-man tấn công U-đong

Thất bại

  • Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm.
  • Các cuộc đấu tranh thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,
  • Có sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, đặc biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô được coi là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam - Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp.

5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX

* Bối cảnh lịch sử

  • Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến suy yếu Lào phải thuần phục Thái Lan.
  • Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm lược. Ách thống trị nô dịch tàn bạo, hà khắc và phản động của thực dân Pháp đã khiến cho mâu thuẫn giữa nhân dân Lào và Pháp ngày càng sâu sắc.

Tên khởi nghĩa

Thời gian

Địa bàn hoạt động

Kết quả

Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc

1901-1903

Xa-va-na-khet, Đường 9, Biên giới Việt - Lào

Thất bại

Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam

1901-1937

Cao nguyên Bô-lô-ven

Thất bại

Khởi nghĩa Châu Pa-chay

1918-1922

Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam

Thất bại

* Nhận xét

  • Phong trào đấu tranh của nhân dân Lào, và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát.
  • Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
  • Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân

* Kết quả

  • Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
  • Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương

6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX

* Bối cảnh lịch sử

  • Năm 1752 triều đại Ra-ma theo đuổi chính sách đóng cửa.
  • Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV (Mông-kút ở ngôi từ 1851-1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài.
  • Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều chính sách cải cách.
  • Từ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã tiến hành công cuộc cải cách đất nước.

Lý thuyết Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Chu-la-long-con –Ra-ma V

* Nội dung cải cách

  • Kinh tế
    • Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhà nước giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch.
    • Công thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng
  • Chính trị
    • Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây .
    • Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
    • Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) .
    • Chính phủ có 12 bộ trưởng.
  • Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.
  • Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động.
  • Đối ngoại:
    • Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
    • Lợi dụng vị trí nước đệm.
    • Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh - Pháp đã lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất nước.

* Tính chất

  • Thái Lan phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa và giữ được chủ quyền độc lập.
  • Tính chất một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

Trong bối cảnh chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện đường lối cải cách, chính nhờ đó mà Thái Lan thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập.

B/ Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 4

Câu 1. Các nước thực dân phương Tây xâm lược Đông Nam Á trong điều kiện chế độ phong kiến Đông Nam Á đang

  1. Trong giai đoạn phát triển cực thịnh.
  2. Lâm vào khủng hoảng triền miên.
  3. Tiến hành các cải cách tiến bộ.
  4. Tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.

Câu 2. Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã thiết lập được nền thống trị In-đô-nê-xi-a?

  1. Tây Ban Nha.
  2. Bồ Đào Nha.
  3. Pháp.
  4. Hà Lan.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á?

  1. Cuộc khởi nghĩa của Đi-pô-nê-gô-rô ở In-đô-nê-xi-a (1825 - 1830).
  2. Cuộc khởi nghĩa của Si-vô-tha ở Lào (1861 - 1892).
  3. Sự thành lập "Liên minh Phi-lip-pin" (1892).
  4. Cách mạng Phi-lip-pin (1896).

Câu 4. Nửa sau thế kỉ XIX, Đông Nam Á trở thành khu vực tranh chấp chủ yếu của hai nước đế quốc nào?

  1. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
  2. Bồ Đào Nha và Hà Lan.
  3. Anh và Pháp.
  4. Pháp và Hà Lan.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa mở đầu cho phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a là khởi nghĩa

  1. Đi-pô-nê-gô-rô.
  2. Sa-min.
  3. Nhân dân A-chê.
  4. Nhân dân Ca-li-man-tan.

Câu 6. Phong trào công nhân ở quốc gia Đông Nam Á nào hình thành sớm nhất?

  1. Lào.
  2. Phi-lip-pin.
  3. In-đô-nê-xi-a.
  4. Mã Lai.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu chống Pháp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là khởi nghĩa

  1. Si-vô-tha.
  2. Pha-ca-đuốc.
  3. Pu-côm-bô.
  4. Ong Kẹo.

Câu 8. Vào nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã hoàn thành quá trình xâm chiếm

  1. Cam-pu-chia, Lào.
  2. Mã Lai, Phi-lip-pin.
  3. Miến Điện, In-đô-nê-xi-a.
  4. Mã Lai, Miến Điện.

Câu 9. Thực dân Pháp đã cho người thăm dò để chuẩn bị cho việc xâm lược Lào từ năm

  1. 1856.
  2. 1868.
  3. 1865.
  4. 1873.

Câu 10. Nước Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp vào năm nào?

  1. 1873.
  2. 1893.
  3. 1896.
  4. 1899.

Câu 11. Hai xu hướng chính trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin vào cuối thể kỉ XIX là xu hướng

  1. Ôn hòa và xu hướng bạo động.
  2. Cách mạng và xu hướng cải lương.
  3. "Bài ngoại" và xu hướng "mở cửa".
  4. Cải cách và xu hướng bạo động.

Câu 12. Đứng đầu xu hướng bạo động trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-lip-pin cuối thể kỉ XIX là

  1. A-cha-xoa.
  2. Bô-ni-pha-xi-ô.
  3. Hô-xê Ri-đan.
  4. Phacađuốc.

Câu 13. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha nổ ra năm nào?

  1. 1889.
  2. 1900.
  3. 1898.
  4. 1905.

Câu 14. Vào giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây có ý đồ xâm lược Xiêm là

  1. Mĩ - Tây Ban Nha.
  2. Pháp - Tây Ban Nha.
  3. Anh - Bồ Đào Nha.
  4. Anh - Pháp.

Câu 15. Vị vua nào đã chủ trương mở cửa buôn bán với nước ngoài nhằm phát triển kinh tế của vương quốc Xiêm?

  1. Ra-ma III.
  2. Ra-ma IV.
  3. Ra-ma IV và Ra-ma V.
  4. Ra-ma V và Ra-ma VI.

Câu 16. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp có sự liên minh chiến đấu giữa nhân dân các nước trên bán đảo Đông Dương là khởi nghĩa

  1. Si-vô-tha.
  2. A-cha-xoa và Pu-côm-bô.
  3. Ong-kẹo.
  4. Com-ma-đam.

Câu 17. Sự kiện nào được coi là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế quốc đầu tiên?

  1. Hô-xê Ri-dan thành lập "Liên minh Phi-lip-pin" (1892).
  2. Bô-ni-pha-xi-ô thành lập "Liên minh những người con yêu quý của nhân dân" (1892).
  3. Cách mạng Phi-lip-pin (1896).
  4. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân Phi-lip-pin (1898 - 1902).

Câu 18. Yếu tố khách quan nào giúp Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?

  1. Xiêm thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
  2. Xiêm cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc cho các nước đế quốc.
  3. Vị trí nước đệm của Xiêm giữa hai khu vực thuộc địa của Hà Lan và Pháp.
  4. Vị trí nước đệm của Xiêm giữa hai khu vực thuộc địa của Anh và Pháp.

Câu 19. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1863?

  1. Cam-pu-chia phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp.
  2. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
  3. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ mạnh mẽ khắp cả nước.
  4. Khởi nghĩa của A-cha Xoa phát triển mạnh ở biên giới giáp Việt Nam.

Câu 20. Cam-pu-chia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp dưới thời vua

  1. Si-vô-tha.
  2. Xi-ha-núc.
  3. Nô-rô-đôm.
  4. Pu-côm-bô.

Câu 21. Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa ở Cam-pu-chia bùng nổ là do

  1. Ách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
  2. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
  3. Ách áp bức nặng nề của chế độ phong kiến.
  4. Nhân dân bất bình với hoàng tộc.

Câu 22. Cuộc khởi nghĩa do một nhà sư lãnh đạo chống Pháp ở Cam-pu-chia là khởi nghĩa

  1. Pha-ca-đốc.
  2. Pu-côm-bô.
  3. A-cha Xoa.
  4. Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 23. Cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp không phải của nhân dân Cam-pu-chia là khởi nghĩa

  1. A-cha Xoa
  2. Pu-côm-bô.
  3. Com-ma-đam.
  4. Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 24. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa kéo dài 30 năm ở Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là

  1. A-cha Xoa.
  2. Pu-côm-bô.
  3. Com-ma-đam.
  4. Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX là do

  1. Ách áp bức nặng nề của chế độ phong kiến.
  2. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
  3. Thái độ nhu nhược của triều đình với quân Xiêm, quân Pháp.
  4. Thái độ kiên quyết của triều đình đối với quân Xiêm, quân Pháp.

Câu 26. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1893?

  1. Chính phủ Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.
  2. Các đoàn thám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào.
  3. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xa-van-na-khét.
  4. Nghĩa quân Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xa-van-na-khét.

Câu 27. Với Lào, năm 1893 đánh dấu

  1. Kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.
  2. Quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp.
  3. Kết thúc các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.
  4. Sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược.

Câu 28. Triều đại nào đã tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa?

  1. Ra-ma.
  2. Ra-ma IV.
  3. Ra-ma V.
  4. Chu-la-long-con.

Câu 29. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia tháng 10 năm 1892?

  1. Khởi nghĩa A-cha Xoa thất bại.
  2. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha suy yếu và tan rã.
  3. Nghĩa quân người Việt liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô.
  4. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước biến Cam-pu-chia thành thuộc địa của Pháp.

Câu 30. Vùng đất của Việt Nam mà A-cha Xoa đã mượn để làm bàn đạp tấn công quân Pháp là Châu Đốc và

  1. Tịnh Biên.
  2. Hà Tiên.
  3. Thất Sơn.
  4. An Giang.

Câu 31. Cuối thể kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nảo ở Đông Nam Á?

A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.

Câu 32. Thực dân Pháp tính đến việc thôn tính Lào khi nào?

A. Sau khi xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia.
B. Sau khi đã hoàn thành bình định quân sự Việt Nam, Cam-pu-chia.
C. Khi tiến hành xâm lược Việt Nam và Cam-pu-chia.
D. Khi xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á.

Câu 33. Giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của nước nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Mĩ, Hà Lan, Pháp.
D. Anh, Pháp.

Câu 34. Triều đại nào của Vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa ngăn cản thương nhân giáo sĩ phương Tây vào Xiêm?

A. Triều đại Ra-ma.
B. Triều đại Ra-ma IV.
C. Triều đại Ra-ma V.
D. Tất cả các triều đại trên.

Câu 35. Trong chính sách đối ngoại của mình, vua Ra-ma V của Xiêm mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước nào?

A. Các nước Anh và Pháp.
B. Các nước Âu - Mĩ.
C. Các nước Anh, Pháp, Hà Lan.
D. Các nước Mĩ - Nhật Bản.

Câu 36. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của

A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha

Câu 37. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?

A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phue Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam

Câu 38. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của:

A. Mĩ, Nhật.
B. Pháp, Nhật
C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Các thực dân phương Tây

Câu 39. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.
B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Tất cả các vấn đề trên.

-------------------------------------

Với nội dung bài Lịch sử 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức nội dung của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á, phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a, phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX và Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX. Bên cạnh đó VnDoc.com còn gửi tới bạn đọc tổng hợp 37 câu hỏi trắc nghiệm về bài học. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 11 bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX). Để giúp bạn đọc học tập tốt hơn VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Lịch sử 11, Giải bài tập Lịch Sử 11, Giải vở bài tập Lịch sử 11, Lịch Sử 11 Nâng cao, Giải tập bản đồ Lịch Sử 11, Tài liệu học tập lớp 11.

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc nhé.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 11, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lịch sử lớp 11

    Xem thêm