Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa năm 2020 - 2021 (Đề 4)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa năm 2020 - 2021 (Đề 4) là một trong những đề trắc nghiệm Hóa 9 có đáp án trên hệ thống VnDoc.com, giúp học sinh ôn thi giữa kì 1 lớp 9 và làm quen cấu trúc bài thi.

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 9 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 9

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa có đáp án do giáo viên VnDoc biên soạn thành các bài trắc nghiệm Hóa 9 khác nhau gồm cả lý thuyết kết hợp bài tập vận dụng, giúp học sinh làm quen cấu trúc đề thi giữa kì lớp 9 môn Hóa.

  • Số câu hỏi: 18 câu
  • Số điểm tối đa: 18 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1.

    Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2.

    0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3.

    Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam axit. Giá trị của a gam là:

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4.

    CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5.

    Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6.

    Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7.

    Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8.

    Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9.

    Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10.

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11.

    Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12.

    Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 13.

    Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 14.

    Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 15.

    Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl

  • Câu 16: Nhận biết

    Câu 16.

    Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là

  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 17

    Trộn 30 ml dung dich chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.

    a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn 2 dung dịch trên

    thấy có kết tủa AgCl màu trắng xuất hiện, dung dịch không màu bị vẩn đục
    Đáp án là:
    Câu 17

    Trộn 30 ml dung dich chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.

    a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được khi trộn 2 dung dịch trên

    thấy có kết tủa AgCl màu trắng xuất hiện, dung dịch không màu bị vẩn đục

    a) Khi cho dung dịch CaCl2 vào dung dịch AgNO3, thấy có kết tủa AgCl màu trắng xuất hiện, dung dịch không màu bị vẩn đục.

    Phương trình hóa học của phản ứng:

    CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl

    0,005 0,01 0,005 0,01

  • Câu 18: Nhận biết
    b Tính khối lượng kết tủa thu được.1,435 g||1,435 gam
    Đáp án là:
    b Tính khối lượng kết tủa thu được.1,435 g||1,435 gam

    b) Số mol CaCl2 bằng: nCaCl2 = 2,22/111 = 0,02 mol

    Số mol AgNO3 bằng: nAgNO3 = 1,7 /170 = 0,01 mol

    Kết thúc phản ứng: AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 còn dư: 0,02 - 0,005 = 0,015 mol

    Khối lượng kết tủa AgCl thu được bằng: mAgCl = nAgCl.MAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Hóa năm 2020 - 2021 (Đề 4) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo