Tiếng Anh 7 Unit 9 Looking back

Looking back Unit 9 Tiếng Anh 7 mới

Soạn Anh 7 Unit 9 Looking back được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần Looking back Unit 9.

Nhằm giúp học sinh có thể hiểu bài học một cách dễ dàng hơn, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải cho từng đơn vị bài học trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em nắm bài học dễ dàng hơn.

Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Vocabulary

1. Circle the correct words or phrases in brackets.

(Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng trong ngoặc.)

Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. fireworks

2. Cannes Film Festival

3. painting

4. candy apples

5. Thanksgiving

2. Complete each sentence by filling in the blank with a word or phrase in the box.

(Hoàn thành mỗi câu bằng cách điền từ hoặc cụm từ trong hộp vào chỗ trống.)

Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. lion dances

2. floats

3. costumes

4. Bunny

5. gathering

Grammar

3. Choose the correct question A or B.

(Chọn câu đúng trong câu A hoặc câu B.)

Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. A

2. B

3. A

4. B

5. B

4. Answer the following questions about yourself.

(Trả lời các câu hỏi sau đây về bản thân bạn.)

Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. Yes, I am. / No, I am not.

2. Yes, I do. / No, I don't.

3. Yes, I can. / No, I can't.

4. Yes, I did. / No, I didn't.

5. Yes, we do. / No, we don't.

Xem chi tiết tại: Unit 9 lớp 7 Looking back sách Global Success

Tiếng Anh 7 Unit 9 Looking back chương trình cũ

Task 1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festival.

(Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

Hướng dẫn giải:

1. religious: tôn giáo

2. music: âm nhạc

3. superstitious: tin nhảm/ mê tín

4. seasonal: theo mùa

Task 2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc)

Hướng dẫn giải:

1. cultural2. parade3. Celebratory
4. festive5. performance6. celebration

Hướng dẫn dịch

1. A lot of cultural and artistic activities are held as part of the Flower Festival in Da Lat.

Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.

2. I saw a parade of flower floats when I attended the festival last year

Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.

3. We had a meal on my grandfather's birthday celebratory/ celebration.

Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.

4. The Christmas season is also called the festive season

Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.

5. loved the performance of folk songs

Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.

6. There is a special celebration for Japanese girls on March 3rd every year

Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.

Task 3. Complete each question with a suitable Wh-question word. More than one question word may be accepted.

(Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi Wh- thích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)

Hướng dẫn giải:

1. What

2. Where

3. How

4. Which

5. Where/ When/ How/ Why

6. When: khi nào

Hướng dẫn dịch

1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?

2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?

3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?

4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?

5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?

6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.

Task 4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.

(Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.)

Hướng dẫn giải:

1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

3. I visited this festival last December.

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

5. My family comes to that festival every year.

Hướng dẫn dịch

1. Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.

3. Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.

4. Thành phố thêm đẹp hơn với hoa mai.

5. Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.

Task 5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below.

(Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới)

Hướng dẫn giải:

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held every March.

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất đông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 9: Looking back

Đánh giá bài viết
35 5.968
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm