Tổng thích hợp là:

Trắc nghiệm Toán lớp 2 Bài 38: Thừa số - Tích trang 7, 8 sách Kết nối tri thức Tập 2 tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Tổng thích hợp là:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |
Trong giỏ có 3 quả táo, 3 quả lê và 3 quả dứa. Tổng số quả là:
Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Số 4 được lấy 6 lần. Phép nhân là:
Tích nào sau đây bằng tổng 6 + 6 + 6?
Phép nhân có 2 thừa số là 3 và 7, tích là 21 được viết là:
Có 7 túi quà, mỗi túi có 4 chiếc bánh. Phép tính thích hợp để tính số chiếc bánh là:
Phép tính thích hợp là: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 × 7 = 28
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, số 10 được gọi là:
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
Trong phép tính: 2 × 8 = 16, số 2 được gọi là
So sánh: 5 × 2 ..... 2 × 5
Tổng nào sau đây bằng tích 3 × 5?
Số 7 được lấy 3 lần, ta viết được phép tính là:
7 được lấy 3 lần, viết là:
7 + 7 + 7 = 7 × 3
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, các thừa số là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: