Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
Trắc nghiệm Toán lớp 2 Bài 38: Thừa số - Tích trang 7, 8 sách Kết nối tri thức Tập 2 tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
![]()
5 × 4 =||>||< 20
5 × 4 <||=||> 11 + 10
Số 4 được lấy 6 lần. Phép nhân là:
Phép nhân có 2 thừa số là 3 và 7, tích là 21 được viết là:
Số 7 được lấy 3 lần, ta viết được phép tính là:
7 được lấy 3 lần, viết là:
7 + 7 + 7 = 7 × 3
Trong phép nhân có hai thừa số lần lượt là 2 và 3, tích của phép nhân đó là:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng

3 × 9 cũng được gọi là một tích||tổng||hiệu||số hạng
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 3 × 7 = 21 | 3 | 7 | 21 |
Mỗi hàng ngang có 4 quả bóng. Viết phép nhân tính số quả bóng trong hình.

Cô giáo có 5 túi nhãn vở, mỗi túi có 7 chiếc nhãn vở. Tổng số chiếc nhãn vở là:
Tổng 4 + 4 được viết thành phép nhân nào?
Tích phù hợp với hình sau là:

Chọn đúng tên các thành phần trong phép nhân sau:
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 7 × 2 = 14:
- 7 được gọi là thừa số
- 2 được gọi là thừa số
- 14 được gọi là tích
Trong phép nhân 4 × 3 = 12, các thừa số là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |

| Phép nhân | Thừa số | Thừa số | Tích |
| 5 × 6 = 30 | 5 | 6 | 30 |
Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 được viết thành tích là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: