Điền tiếp số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số sau:

860; 870; 880; 890 ; 900 ; 910.

860; 870; 880; 890 ; 900 ; 910.
Trắc nghiệm Toán lớp 2 Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục trang 43, 44, 45, 46 sách Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Điền tiếp số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số sau:

860; 870; 880; 890 ; 900 ; 910.

860; 870; 880; 890 ; 900 ; 910.
Từ 4 thẻ số sau, ta có thể ghép được các số tròn trăm có 3 chữ số nào? (mỗi thẻ số chỉ được dùng 1 lần)

Chọn các đáp án đúng:
Viết số gồm 10 chục và 0 đơn vị:

Số đó là: 100

Số đó là: 100
Trong hộp có 200 và 5 chục viên bi. Số viên bi có trong hộp là:
Số nào tương ứng với hình sau:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

Một hộp đựng 100 viên bi. Trong cửa hàng có 6 hộp như thế, tức là có 600||60||6 viên bi.

Một hộp đựng 100 viên bi. Trong cửa hàng có 6 hộp như thế, tức là có 600||60||6 viên bi.
Một nhà máy mỗi ngày sản xuất được 100 chiếc bút máy. Trong 3 ngày nhà máy đó sản xuất được:
Mỗi bông hoa tương ứng với 100 điểm. Trong trò chơi giải đố, nhóm của Huệ giành được 8 bông hoa. Số điểm nhóm của Huệ giành là:


Số thích hợp cần điền vào dấu ? là:

Mỗi lọ có 100 viên kẹo.

Chọn số thích hợp: Có tất cả số viên kẹo là:
Có 5 cuộn dây điện dài 100 cm. Có tất cả số xăng-ti-mét dây điện là:
Dãy số nào sau đây gồm các số tròn trăm?
Số thích hợp tương ứng với hình là:

Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tròn chục?
Số thích hợp tương ứng với hình là:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: