Chọn đáp án đúng: 10 chục = ...
Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 110, 111, 112 sách Kết nối tri thức tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Chọn đáp án đúng: 10 chục = ...
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống: 400 + 60 + 9 ... 470
Dấu thích hợp cần điền là:
400 + 60 + 9 = 469
So sánh: 469 < 470
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

700 + 30 <||>||= 731

700 + 30 <||>||= 731
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống: 297 ... 296
Dấu thích hợp là:
Từ 3 thẻ số: 9; 0; 5 ta có thể ghép được các số tròn chục có 3 chữ số là:
Tìm số tròn chục tương ứng với hình sau:

Có 3 túi đựng bột đậu xanh, bột nếp, bột ngô với các cân nặng là 200g, 300g, 400g. Biết túi bột đậu xanh nặng nhất và túi bột ngô nhẹ hơn túi bột nếp. Cân nặng của các túi bột là:
- Bột đậu xanh nặng 400 g.
- Bột nếp nặng 300 g.
- Bột ngô nặng 200 g.
- Bột đậu xanh nặng 400 g.
- Bột nếp nặng 300 g.
- Bột ngô nặng 200 g.
So sánh: 400 > 300 > 200
Túi bột đậu xanh nặng nhất và túi bột ngô nhẹ hơn túi bột nếp.
Thứ tự cân nặng giảm dần của 3 túi là: Bột đậu xanh > bột nếp > bột ngô
Vậy bột đậu xanh nặng 400g, bột nếp nặng 300g và bột ngô nặng 200g
Số nào sau đây không phải là số tròn chục?
Viêt số sau:
![]()
| Trăm | Chục | Đơn vị |
| 1 | 0 | 8 |
Viết số: 108
![]()
| Trăm | Chục | Đơn vị |
| 1 | 0 | 8 |
Viết số: 108
So sánh và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

900 <||>||= 901

900 <||>||= 901
Số thích hợp cần điền vào dấu ? là:

Số 723 gồm:
Đọc số sau:
| Trăm | Chục | Đơn vị |
| 3 | 9 | 7 |
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống để so sánh 2 số:

793 > 792

793 > 792
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: 990 > ... > 970
Số thích hợp là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: